Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết Na2O

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:Na,CaO,Na2O,P2O5,NaCl

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Tính chất hoá học của oxi là: [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Do đó khí hiđro được dùng để [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đốt 2,4 gam Magie trong khí oxi ở đktc [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Phân hủy hết 24,5 gam kali clorat [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Oxit SO3 tương ứng với axit nào dưới đây? [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính chất hoá học của oxi là: [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Do đó khí hiđro được dùng để [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đốt 2,4 gam Magie trong khí oxi ở đktc [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Phân hủy hết 24,5 gam kali clorat [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Oxit SO3 tương ứng với axit nào dưới đây? [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Cho tất cả các chất trên tác dụng với nước , không tan là MgO , tan tạo thành dd vẫn đục là CaO .Cho qtím vào 2dd còn lại , làm qtím hóa xanh là Na2O , đỏ là P205. PTHH : CaO + 2H20 —–> Ca[OH]2 [dd đục] +H20 Na2O+ 2H20 —-> 2NaOH + H20 P2O5 + 3H20 —> 2H3PO4

Nhớ tick nha

– cho các chất trên vào nước:

+ không tan -> MgO

+ chuyển thành dd kết tủa trắng -> CaO

+ chuyển thành dd -> Na2O , P2O5 [nhóm I]

– nhỏ các dd ở nhóm I lên giấy quỳ:

+ quỳ tím chuyển màu xanh -> Na2O

+ quỳ tím chuyển màu đỏ -> P2O5

các PTHH:

Mg + H2O -> không hiện tượng

2CaO + 2H2O -> 2CaOH + H2

Na2O + H2O -> 2NaOH

P2O5 + 3H2O ->2 H3PO4

Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riên biệt bị mất nhãn :CaCO3, CaO ,P2O5, Na2O, NaCl

Cho các chất vào nước. CaCO3 không tan, còn lại tan.

Đang xem: Nhận biết cao và na2o

P2O5+3H2O→2H3PO4″ class=”MathJax_CHTML mjx-chtml”>P2O5 + 3H2O –> 2H3PO4P2O5 + 3H2O –> 2H3PO4

Na2O+H2O→2NaOH” class=”MathJax_CHTML mjx-chtml”>Na2O+H2O –> 2NaOHNa2O + H2O –> 2NaOH

CaO+H2O→Ca[OH]2″ class=”MathJax_CHTML mjx-chtml”>CaO + H2O –> Ca[OH]2CaO +H2O –> Ca[OH]2

Đưa quỳ tím vào 4 dd. H3PO4 hoá đỏ quỳ, chất ban đầu là P2O5. Dung dịch NaCl không đổi màu, còn lại hoá xanh.

Nhỏ Na2CO3 vào 2 dd kiềm. Ca[OH]2 có kết tủa trắng. Chất ban đầu là CaO. Chất kia là Na2O.

Na2CO3+Ca[OH]2→CaCO3+2NaOH” class=”MathJax_CHTML mjx-chtml”>Na2CO3 + Ca[OH]2 –> CaCO3 + 2NaOH

Đúng 1
Bình luận [0]

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :

Cho H2O lần lượt vào từng mẫu thử :

– Tan tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O , NaCl

– Tan , tỏa nhiều nhiệt :CaO

– Không tan : CaCO3

Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :

– Hóa đỏ : P2O5

– Hóa xanh : Na2O

– Không HT : NaCl

CaO + H2O => Ca[OH]2

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4

Na2O + H2O => 2NaOH

Đúng
Bình luận [0]

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn sau đừng trong các lọ riêng bị mất nhãn: Na2O, CaO, P2O5, MgO

Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0

Gửi Hủy

-Trích mẫu thử

-Đổnước vào các mẫu thử

-Mẫu thử không tác dụng là MgO

-Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại

-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5

-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O, CaO

-Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4

-Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO

CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O

Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O

-Còn lại là Na2O

Đúng 1
Bình luận [0]

_ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào.

+ Nếu không tan, đó là MgO.

+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.

Xem thêm: Các Công Thức Tính Nhanh Hóa 12 Chương 1 2 Giải Nhanh Bài Tập

PT:[P_2O_5+3H_2O
ightarrow2H_3PO_4]

+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển xanh, đó là Na2O, CaO. [1]

PT:[Na_2O+H_2O
ightarrow2NaOH]

[CaO+H_2O ightarrow Caleft[OH

ight]_2]

_ Sục CO2vào 2 dung dịch thu được ở nhóm [1].

+ Nếu có kết tủa trắng, đó là CaO.

PT:[Caleft[OH ight]_2+CO_2

ightarrow CaCO_3downarrow+H_2O]

+ Nếu không hiện tượng, đó là Na2O.

PT:[2NaOH+CO_2
ightarrow Na_2CO_3+H_2O]

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

Đúng 2
Bình luận [0]

phân biệt CaO,MgO,P2O5,NaCl,Na2O

Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0

Gửi Hủy

Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước

CaO + H2O => Ca[OH]2

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4

Na2O + H2O => 2NaOH

Các mẫu thử tan là: CaO, P2O5, Na2O và NaCl [muối ăn tan trong nước]

Mẫu thử không tan là: MgO

Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan

Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Ca[OH]2 và NaOH, chất ban đầu là CaO và Na2O

Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5

Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là NaCl

Để nhận mẫu thử chất ban đầu là CaO dùng CO2 => tạo kết tủa trắng

CO2 + Ca[OH]2 => CaCO3 + H2O

Còn lại là: NaOH => chất ban đầu là Na2O

Đúng 0
Bình luận [0]

– Cho các chất vào H2O, NaCl tan và tạo thành dung dịch NaCl, các chất khác có các PTPU:CaO + H2O = Ca[OH]2 Na2O + H2O = NaOH P2O5 + H2O = H3PO4

READ:  Clorobenzen - Thông Tin Cụ Thể Về C6H5Cl [Clorua Benzen]

Mẫu thử không tan là: MgO – Bài toán trở thành việc nhận biết các dung dịch: NaCl, NaOH, H3PO4, Ca[OH]2- Trích mẫu thử, đánh số các mẫu- Cho quỳ tím vào các mẫu thử: + Quỳ tím chuyển màu xanh => lọ NaOH và lọ Ca[OH]2+ Quỳ tím chuyển màu đỏ => lọ H3PO4+ Quỳ tím không chuyển màu => lọ NaClKết quả: nhận ra H3PO4 và NaCl. Cần tiếp tục phân biệt NaOH và Ca[OH]2- Thổi khí thở [ khí thở của người chứa CO2] vào 2 dung dịch còn lại:+ NaOH + CO2 = NaHCO3 [tan trong dung dịch ]+ Ca[OH]2 + CO2 = H2O + CaCO3 [ kết tủa lắng xuống ]Kết quả: nhận ra riêng biệt 2 lọ NaOH và Ca[OH]2

Đúng 0
Bình luận [0]

Chỉ dùng thêm nước và quỳ tím có thể phân biệt được các chất nào ?

A. SO3, MgO, CaO

B. P2O5, Na2O, K2O

C. SO3, MgO, P2O5

D. Na2O, Fe2O3, CaO

Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 2 0

Gửi Hủy

A thêm nước vào từng chất, so3 tạo môi trường axit MgO tạo môi trường trung tính và CaO tạo môi trường bazo. Dùng quỳ có thể phân biệt 3 môi trườngB có Na2O va K2O cùng môi trường bazo khi thêm nướcC SO3 và P2O5 cùng môi trường axit khi thêm nướcD tương tự Na2O và CaO cùng tạo môi trường bazo

=>A

Đúng 0
Bình luận [0]

A nhé! vì các chất này tác dụng với nước sẽ tạo ra các axit và có thể dùng quỳ tím để thử, các ý còn lại thì đều có 1 trong 3 chất không thử được.

Xem thêm: Hóa Chất Nh4H2Po4 Ammonium Dihydrogen Phosphate Lọ, Những Điều Bạn Nên Biết Về Hóa Chất Dap

Đúng
Bình luận [0]

có 6 lọ mất nhãn đựng 6 bột chất bột màu trắng riêng biệt là Na2O P2O5, CaCO3, MgO, BaCl2, Na2CO3 hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên

Lớp 9 Hóa học 2 0

Gửi Hủy

Trích mẫu thử:

Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :

– Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5, BaCl2, Na2CO3[1]

– Không tan : CaCO3, MgO [2]

Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở [1] :

– Hóa xanh : Na2O

– Hóa đỏ : P2O5

Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở [1] :

– Sủi bọt khí : Na2CO3

– Không HT : BaCl2

Cho dung dịch HCl vào các chất ở [2] :

– Tan , sủi bọt : CaCO3

– Tan , tạo dung dịch: MgO

PTHH em tự viết nhé !

Đúng 2
Bình luận [0]

Trích mẫu thử.

Cho nước vào từng mẫu thử:

– Không tan: CaCO3, MgO

– Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 [*]

Cho giấy quỳ vào dd ở [*]:

– Quỳ hóa đỏ: P2O5[left[P_2O_5+3H_2O ightarrow2H_3PO_4

ight]][**]

– Quỳ hóa xanh: Na2O[left[Na_2O+H_2O ightarrow2NaOH

ight]]

– Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 [***]

Đưa dd thu được ở [**] vào 2 dd ở [***]

– Không tác dụng: BaCl2

– Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3[left[Na_2CO_3+H_3PO_4 ightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2

ight]]

Đúng
Bình luận [1]

giúp mik vs ạ

Phân biệt các chất trong lọ mất nhãn sau:

a]Na2O,P2O5

b]Na2O,NaCl,P2O5,CaCO3

c]CaO,Na2O,MgO,P2O5

d]Na,Ca,Mg,Cu

Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 1 0

Gửi Hủy

a, Đưa quỳ tím nhúng nước vào 2 chất. Na2O gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ

Na2O+ H2O[
ightarrow]2NaOH

P2O5+ 3H2O [
ightarrow] 2H3PO4

b,

Đưa quỳ tím nhúng nước vào 4 chất. Na2O gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ

Na2O+ H2O[
ightarrow]2NaOH

P2O5+ 3H2O[
ightarrow] 2H3PO4

Nhỏ HCl vào 2 chất còn lại. CaCO3 tan, cos khí ko màu. Còn lại là NaCl

CaCO3+ 2HCl [
ightarrow] CaCl2+ CO2+ H2O

c,

Đưa quỳ tím nhúng nước vào 4 chất. Na2O, CaO gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ. MgO ko hiện tượng

Na2O+ H2O [
ightarrow] 2NaOH

P2O5+ 3H2O [
ightarrow] 2H3PO4

CaO+ H2O[
ightarrow]Ca[OH]2

Thả Na2O, CaO vào nước, sục CO2 vào. Ca[OH]2 có kết tủa, chất ban đầu là CaO. Còn lại là Na2O

Ca[OH]2+ CO2 [
ightarrow]CaCO3+ H2O

2NaOH+ CO2 [
ightarrow] Na2CO3+ H2O

d, Nhỏ nước vào 4 chất. Na, Ca tan. Mg, Cu ko tan

Na+ H2O [
ightarrow] NaOH+ [frac{1}{2}]H2

Ca+ 2H2O [
ightarrow] Ca[OH]2+ H2

Hai chất ko tan, nhỏ HCl vào. Mg tan, còn lại là Cu

Mg+ 2HCl[
ightarrow] MgCl2+ H2

Hai chất tan tạo dd, sục CO2 vào. Ca[OH]2 tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca. Còn lại là Na

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Video liên quan

Chủ Đề