Bất đẳng thức có đẳng như thế nào

Ngay từ bậc Tiểu học, chúng ta đã được làm quen với trung bình cộng và trung bình nhân rồi phải không nào? Và khi càng học cao hơn, chúng ta sẽ nhận thấy các bất đẳng thức còn được sử dụng với nhiều dạng khác nhau.

Trong đó được sử dụng nhiều nhất có lẽ chính là bất đằng thức Cosi. Vậy bất đẳng thức Cosi được định nghĩa như thế nào? Làm thế nào để chứng minh được bất đẳng thức Cosi? Có những kỹ thuật nào sử dụng bất đẳng thức Cosi để chứng minh các bất đẳng thức khác hay không?…

Mọi thắc mắc của các bạn liên quan đến bất đẳng thức Cosi sẽ được chúng tôi giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. Hãy cùng theo dõi nhé!

Khái niệm bất đẳng thức Cosi

Trong toán học, bất đẳng thức Cosi là bất đẳng thức so sánh giữa trung bình cộng và trung bình nhân của n số thực không âm được phát  biểu như sau:

Trung bình cộng của n số thực không âm luôn lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của chúng. Và trung bình cộng chỉ bằng trung bình nhân khi và chỉ khi n số đó bằng nhau.

Với n số thực không âm

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:

Bất đẳng thức Cosi cho 2 số không âm

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b

Bất đẳng thức Cosi cho  3 số không âm

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c

Bất đẳng thức Cosi cho 4 số không âm

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = d

Chứng minh bất đẳng thức Cosi

1. Chứng minh bất đẳng thức Cosi với 2 số thực a, b không âm

Ta thấy với a = 0 hoặc b = 0 thì bất đẳng thức luôn đúng. Vì vậy, chúng ta chỉ chứng minh bất đẳng thức Cosi với 2 số dương mà thôi.

  • Bất đẳng thức đã cho luôn đúng với ∀ a, b dương [đpcm]

2. Chứng minh bất đẳng thức cosi với 3 số thực a, b, c không âm

Với a = 0 hoặc b = 0 hoặc c = 0 thì bất đẳng thức luon đúng. Vì thế, chúng ta chỉ chứng minh bất đẳng thức cosi với 3 số dương mà thôi.

Đặt:

Suy ra:

Suy ra:

Bất đẳng thức được quy về:

Dấu “=” xảy ra khi x = y = z tương đương a = b = c.

3. Chứng minh bất đẳng thức Cosi với 4 số thực a, b, c, d không âm

Với a = 0 hoặc b = 0 hoặc c = 0 hoặc d = 0 thì bất đẳng thức luôn đúng. Vì thế chúng ta cũng chỉ chứng minh bất đẳng thức cosi với 4 số dương mà thôi.

Thay:

  • Ta được bất đẳng thức cosi cho 3 số dương.

4. Chứng minh bất đẳng thức Cosi với n số thực không âm

Chứng minh bất đẳng thức Cosi với n số dương

n=2 thì bất đẳng thức đúng.

Nếu bất đẳng thức đúng với n số thì nó cũng đúng với 2n số.

Ta có thể chứng minh đơn giản vì:

Theo quy nạp thì bất đẳng thức đúng với n là một lũy thừa của 2.

Mặt khác giả sử bất đẳng thức đúng với n số thì ta cũng chứng minh được nó đúng với n – 1 số như sau:

Theo bất đẳng thức cosi cho n số:

Chọn:

Đây chính là bất đẳng thức cosi [n-1] số. Như vậy ta có đpcm.

Những quy tắc chung trong chứng minh bất đẳng thức sử dụng bất đẳng thức cosi

  • Quy tắc song hành: hầu hết các bất đẳng thức đều có tính đối xứng, do đó, việc sử dụng các chứng minh một cách song hành sẽ giúp ta dễ hình dung ra kết quả hơn, cũng như định hướng cách giải nhanh hơn
  • Quy tắc dấu bằng: dấu “=” trong bất đẳng thức rất quan trọng. Nó giúp ta kiểm tra tính đúng đắn của chứng minh. Nó định hướng cho ta phương pháp giải, dựa vào điểm rơi của bất đẳng thức. Do đó, bạn phải rèn luyện cho mình thói quen tìm điều kiện xảy ra dấu “=”
  • Quy tắc về tính đồng thời của dấu bằng: một nguyên tắc khi áp dụng song hành các bất đẳng thức đó là điểm rơi phải được đồng thời xảy ra, nghĩa là các dấu “=” phải được dùng thỏa mãn cùng với một điều kiện của biến
  • Quy tắc biên: cơ sở của quy tắc biên này là các bài toán quy hoạch tuyến tính, các bài toán tối ưu, các bài toán cực trị có điều kiện ràng buộc, giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm nhiều biến trên một miền đóng. Ta biết rằng các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất thường xảy ra ở các vị trí biên và các đỉnh nằm trên biên
  • Quy tắc đối xứng: các bất đẳng thức thường có tính đối xứng vậy thì vai trò của các biến trong BĐT là như nhau do đó dấu “=” thường xảy ra tại vị trí các biến đó bằng nhau. Nếu bài toán có gắn hệ điều kiện đối xứng thì ta có thể chỉ ra dấu “=” xảy ra khi các biến bằng nhau và mang một giá trị cụ thể. Chiều của BĐT : “≥”, “≤” cũng sẽ giúp ta định hướng được cách chứng minh: đánh giá từ TBC sang TBN và ngược lại

Ví dụ sử dụng bất đẳng thức Cosi để chứng minh bất đẳng thức khác

Các bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây nhé.

Ví dụ 1: Cho hai số thực không âm a, b. Chứng minh [a + b][1 + ab] ≥ 4ab.

Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho 2 số thực không âm ta có:

Đẳng thức xảy ra a = b = 1.

Ví dụ 2: Cho a, b > 0. Chứng minh:

Giải: Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho 2 số thực không âm ta có:

Đẳng thức xảy ra a = b.

Như vậy, trên đây là những kiến thức cơ bản về bất đẳng thức Cosi mà itqnu.vn đã chia sẻ với các bạn. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ phần nào giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập của mình nhé. Chúc các bạn thành công!

Trong chương trình học THPT chúng ta sẽ gặp rất nhiều dạng bài toán về bất đẳng thức từ nâng cao đến cơ bản. Để có thể xử lý tốt những bài tập về bất đẳng thức trong các chương trình THPT. Thì những chia sẻ sắp tới của toppy.vn sẽ giúp các bạn hiểu thế nào là bất đẳng thức lớp 10? Các bất đẳng thức có tính chất như thế nào?

Lý thuyết và cách giải bất đẳng thức lớp 10?

Kiến thức cần nắm vững

  • Các bạn cần hiểu và nắm vững được các kiến thức cơ bản về bất đẳng thức. 
  • Nắm vững các tính chất, quy tắc của bất đẳng thức.
  • Từ những cơ sở lý thuyết có thể vận dụng một cách linh hoạt vào giải các bài toán từ cơ bản đến nâng cao trong chương trình học.

Cơ sở lý thuyết về bất đẳng thức lớp 10

Bất đẳng thức được biểu diễn như thế nào?

Các tính chất và quy tắc của bất đẳng thức

Tính chất bắc cầu:

Quy tắc cộng

Quy tắc cộng của 2 bất đẳng thức cùng chiều

Quy tắc nhân

Quy tắc nhân của 2 bất đẳng thức

Khai căn, quy tắc lũy thừa

Thế nào là bất đẳng thức Cosi – Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân.

Ta có định lý về bất đẳng thức lớp 10 – Cosi như sau:

Thế nào là bất đẳng thức lớp 10 chứa dấu giá trị tuyệt đối?

>> Xem thêm: Những hằng đẳng thức đáng nhớ – Lý thuyết và thực hành

Một số dạng bài toán thường gặp khi giải bất đẳng thức lớp 10

Dạng bài toán sử dụng định nghĩa và tính chất cơ bản của bất đẳng thức

Với dạng bài toán này ta có cách giải bài tập sau:

Để có thể chứng minh được bất đẳng thức A ≥ B, hãy áp dụng cách giải sau:

  • Chứng minh A – B ≥ 0. Áp dụng hằng đẳng thức để phân tích A – B trở thành phương trình tổng hoặc tích của những biểu thức không âm. 
  • Từ một bất đẳng thức đúng hãy biến đổi nó về một bất đẳng thức cần phải chứng minh.

Ví dụ: Cho 2 số thực x và y. Hãy chứng minh bất đẳng thức:

Giải:

Ta có: a2 + b2 – 2ab ≥ 0 [*]

 ⇔ [a – b]2 ≥  0

Từ bất phương trình [*] ta có => a2 + b2 ≥ 2ab ⇔ ab ≤ [a2 + b2] / 2

Áp dụng bất đẳng thức Cosi vào việc giải các bài toán 

Để áp dụng được bất đẳng thức côsi vào giải bài toán, ta cần chú ý đến một số điều sau:

  • Khi áp dụng bất đẳng thức Cosi thì những số áp dụng phải là những số không âm.
  • Bất đẳng thức Côsi thường được áp dụng khi bất đẳng thức cần chứng minh là tổng và tích.
  • Dấu “=” xảy ra là khi các số bằng nhau.
  • Ngoài ra, có thể áp dụng bất đẳng thức Côsi sau:

Ví dụ: Cho a, b, c là những số dương. Chứng minh:

Cách giải bài tập:

a] Áp dụng bất đẳng thức Côsi vào bài toán ta có:

=>

  Điều cần chứng minh.

Bất đẳng thức sẽ  xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.

b] Ta có:

  Tương tự ta có bất phương trình:

=>

Áp dụng bất đẳng thức Cosi khi có 3 số dương:

=>

Điều cần phải chứng minh.

Bất đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.

Hướng dẫn giải bài tập về bất đẳng thức lớp 10 

Bài 1: SGK – 79

Hướng dẫn giải bài tập:

Cách giải bài tập:

Với bài toán này, ta sử dụng các tính chất của bất đẳng thức như nhân cả 2 vế với một số dương, cộng cả 2 vế với một số bất kì.

Giải:

a]

b]

c]

d]

Bài 2: SGK – 79

Hướng dẫn giải bài tập:

Cách giải khác: 

Bài 3: SGK – 79

Hướng dẫn giải bài tập:

a]

b] Từ kết quả ở câu a] ta có:

Bài 4: SGK – 79

Cách giải bài tập:

Áp dụng bất đẳng thức [ x- y]2 0, Ta có phương trình:

x 2 – 2xy + y2  

x2 – xy + y2  ≥ xy

=> x ≥ 0; y ≥ 0 

=> x + y ≥ 0 

Ta có phương trình:

[ x + y] [ x2 – xy + y2 ] ≥ [x+y] xy

x3 – xy + y3  x2y + xy2 

Ngoài ra, ta vẫn còn 1 cách giải khác các bạn có thể tham khảo:

Bài 5: SGK – 79

Cách giải bài tập:

Cách giải khác:

Bài 6: SGK – 79

Cách giải bài tập:

Các bạn áp dụng hệ quả: 2 số dương bất kì có tích không đổi thì tổng đạt giá trị nhỏ nhất khi có 2 số bằng nhau.

Áp dụng bất đẳng thức Côsi vào giải bài toán.

Giải: 

H là tiếp điểm vuông góc của đường thẳng AB với đường tròn tâm O. Đồng thời OH cũng là đường cao của tam giác ΔAOB. Ta có OH ⊥ AB.

ΔAOB có OH là đường cao nên ta có:

HA.HB = OH2 = 1

Theo bất đẳng thức Cosi ta có:

AB = AH + HB ≥ 2√AH.HB = 2√1 = 2

=> ABmin = 2 ⇔ HA = HB = 1

OH vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên ΔAOB là tam giác vuông cân.

Ta có: 

OA = OB; AB = 2

Áp dụng định lý Pitago ta có:

OA2 + OB2 = AB2 

⇔ OA2 + OA2 = AB2 

⇔ 2OA2 = 22

⇔ OA2 = 2

=> OA = √2

Điểm A nằm trên tia Ox vì thế điểm A sẽ có tọa độ A[√2; 0]

ΔAOB vuông cân nên OA = OB [chứng minh trên] nên OB = √2

Điểm B nằm trên tia Oy nên tọa độ điểm B[0; √2]

=> A[√2; 0] và B[0; √2].

Tổng kết

Trên đây là những kiến thức cơ bản về bất đẳng thức lớp 10 mà toppy.vn muốn chia sẻ. Hy vọng qua những chia sẻ trên các bạn sẽ hiểu rõ hơn về các dạng bài toán bất đẳng thức. Từ đó có thể vận dụng các tính cách, quy tắc, bất đẳng thức cosi vào các bài tập SGK và nâng cao. Hãy thường xuyên truy cập toppy.vn để cập nhập những kiến thức bổ ích về môn toán lớp 10 nhé!

Video liên quan

Chủ Đề