C4h6 có bao nhiêu đồng phân tác dụng vs agno3 năm 2024

Copyright © 2022 Hoc247.net

Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247

GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020

Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon X, Y và hiđro chứa trong bình kín có dung tích 8,96 lít ở nhiệt độ 00C và áp suất 2 atm. Trong bình chứa sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Đun nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp khí B, khi đó áp suất trong bình là 1,5 atm. Dẫn ½ hỗn hợp B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có khí X duy nhất thoát ra khỏi bình....

Đọc tiếp

Hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon X, Y và hiđro chứa trong bình kín có dung tích 8,96 lít ở nhiệt độ 00C và áp suất 2 atm. Trong bình chứa sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Đun nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp khí B, khi đó áp suất trong bình là 1,5 atm. Dẫn ½ hỗn hợp B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có khí X duy nhất thoát ra khỏi bình. Đốt cháy X được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng là 88: 45. Đốt cháy hoàn toàn ½ hỗn hợp B thu được 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O.

  1. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X,Y?
  1. Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B?

C4h6 có bao nhiêu đồng phân tác dụng vs agno3 năm 2024

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản...

Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.
  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)

Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (mạch cacbon hở không phân nhánh, chứa C, H, O) đều có phân tử khối bằng 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Phản ứng C4H6 + AgNO3 hoặc CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 hay CH≡C-CH2-CH3 ra AgC≡C–CH2-CH3 thuộc loại phản ứng thế bằng ion kim loại đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng C4H6 tác dụng với AgNO3/NH3

HC≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3→ AgC≡C-CH2-CH3↓+ NH4NO3

2. Hiện tượng của phản ứng C4H6 tác dụng với AgNO3/NH3

- Có kết tủa vàng xuất hiện; kết tủa là AgC≡C-CH2-CH3↓.

3. Cách tiến hành phản ứng C4H6 tác dụng với AgNO3/NH3

- Sục khí C4H6 vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng C4H6 tác dụng với AgNO3/NH3

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

HC≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3→ AgC≡C-CH2-CH3↓ + NH4NO3

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

HC ≡C−CH2−CH3+Ag++NO3−+NH3→AgC≡C−CH2−CH3↓+NH4++NO3−

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

HC ≡C−CH2−CH3+Ag+→AgC≡C−CH2−CH3↓+NH4+

Quảng cáo

5. Mở rộng về tính chất hoá học của ankin

5.1. Phản ứng cộng

  1. Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2 →Ni, to CH2 = CH2

CH2 = CH2 + H2 →Ni, to CH3 – CH3

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

CH ≡ CH + H2 →Pd/PbCO3, to CH2 = CH2

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.

  1. Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2

Quảng cáo

  1. Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HCl →Ni, to CH2 = CHCl

CH2 = CHCl + HCl →Ni, to CH3 – CHCl2

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HCl →150−200CoHgCl2 CH2 = CHCl

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2O →HgSO4, H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)

  1. Phản ứng đime và trime hoá

2CH ≡ CH →to, xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)

3CH ≡ CH →bôt C600Co C6H6 (benzen)

5.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Quảng cáo

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

  1. Trước khi sục khí C2H2.
  1. Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

5.3. Phản ứng oxi hoá

  1. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 →to 2nCO2 + 2(n – 1)H2O

  1. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn - Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:

  1. 5,6 lít
  1. 11,2 lít
  1. 2,8 lít
  1. 10,11 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

n↓ = 0,25 mol ⇒ naxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Câu 2: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3 /NH3. Xác định công thức cấu tạo của X.

  1. CH2=CH-CH2-C≡C-H
  1. CH2=CH-CH=CH-CH3
  1. HC≡C-CH2- C≡CH
  1. CH2=C=CH-CH2-CH3

Hướng dẫn giải:

Đáp án: C

- Gọi công thức phân tử của X là CxHy.

- Do 1 mol X tạo ra 5 mol CO2 nên công thức phân tử X là C5Hy.

-Do 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3 nên X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc), biết X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

  1. CH3-CH=CH2
  1. CH≡CH
  1. CH3-C≡CH
  1. CH2=CH-C≡CH

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nX=2,2422,4=0,1mol;nCO2=6,7222,4=0,3mol

C¯=0,30,1=3

Do X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên suy ra X là CH3-C≡CH

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Công thức phân tử của A là.

  1. C7H12
  1. C8H14
  1. C5H8
  1. C6H10

Hướng dẫn giải:

Đáp án: C

Công thức phân tử ankin A: CnH2n-2.

nCO2=1mol

n↓=nA = 1n⇒ M↓ = m↓n↓=35n

<

Mà M↓=14n+105⇒35n=14n+105

⇒A là C5H8

Câu 5: Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

  1. C2H2.
  1. C4H6.
  1. C5H8.
  1. C3H4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Công thức phân tử ankin A: CnH2n-2 .

nX = 0,3 mol ⇒ Mkết tủa = 44,10,3=147⇒14n+105=147⇒n=3

⇒ ankin là C3H4.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là

  1. CH≡C−CH3,CH2=C=C=CH2
  1. CH2=C=CH2,CH2=CH−C≡CH
  1. CH≡C−CH3,CH2=CH−C≡CH
  1. CH2=C=CH2,CH2=C=C=CH2

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nC2H2=nC3H4=nC4H4=0,092+3+4=0,01molmC2Ag2=0,01.240=2,4<4

⇒ Hai chất còn lại có ít nhất 1 chất tạo kết tủa.

Giả sử C3H4 có công thức cấu tạo là CH≡C−CH3

mKết tủa = 2,4 + 0,01.147 = 3,87 < 4

⇒ C4H4 có 1 liên kết ba ở đầu mạch ⇒ công thức cấu tạo của C4H4 là CH2=CH−C≡CH

Câu 7: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa, khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích các khí trong hỗn hợp A lần lượt là

  1. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít.
  1. 0,762 lít; 0,672 lít; 2,688 lít.
  1. 2,016 lít; 0,896 lít; 1,12 lít.
  1. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nA= 0,18 mol

nC2H2=n↓=0,03mol⇒VC2H2=0,03.22,4=0,672(l)

mC2H4=1,68(g)⇒nC2H4=0,06mol⇒VC2H4=1,344(l)nCH4=0,18−0,03−0,06=0,09⇒VCH4=2,016(l)

Câu 8: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là

  1. But - 1- in
  1. But- 2 - in
  1. Axetilen
  1. Pent - 1- in

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nCH≡C−CH3=nA=0,15molmAgC≡C−CH3=0,15.147=22,05<46,2g⇒A+AgNO3/NH3M↓A=46,2−22,050,15=161→CH3−CH2−C≡CAgA:but−1−in

Câu 9: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

  1. 19,2 gam.
  1. 1,92 gam.
  1. 3,84 gam.
  1. 38,4 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nX = 0,8 mol → nankan = 0,2 mol; nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol

→M↓ = 96:0,4 =240 → C2Ag2

Ankin là C2H2

Đặt x, y là số C của ankan và anken:

nCO2=0,2x+0,2y=0,6mol→x+y=3⇒x=1;y=2⇒CH4;C2H4⇒mX=19,2g

Câu 10: Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng 34 số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M, biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.

  1. C4H6 và CH3CH2C CH.
  1. C4H6 và CH2=C=CHCH3.
  1. C3H4 và CH3CCH.
  1. C4H6 và CH3C < CCH3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nH2O=34nCO2⇒nCO2:nH2O=4:3⇒C:H=4:6=2:3⇒CTDGN:C2H3nCO2<5nM⇒C=nCO2nM<5⇒M:C4H6

Do M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 nên M có liên kết ba ở đầu mạch.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • C4H6 + O2 → CO2 + H2O
  • CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH2=CH-CH2-CH3
  • CH≡C-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
  • CH3 – C ≡ C – CH3 + 2Br2 → H3C – CBr2 – CBr2 – CH3
  • CH≡C-CH2-CH3 + H2O → CH3–CO-CH2– CH3
  • CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3
  • 3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
  • CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH=CH-CH3
  • CH3-C≡C-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
  • CH3-C≡C-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH3
  • CH3-C≡C-CH3 + HCl → CH3-CH=CCl-CH3
  • CH3-C≡C-CH3 + 2KMnO4 → 2CH3COOK+ 2MnO2 ↓

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Alkyne c4h6 có bao nhiêu đồng phân?

ankađien C4H6 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở). Xem thêm các đồng phân và cách gọi tên chi tiết của các chất hóa học khác: Đồng phân của C5H8 và gọi tên.

C4h6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại?

Ankin C4H6 có 1 đồng phân thỏa mãn: CH≡C-CH2-CH3 → Chọn C.

Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6?

HD• C4H6 có 4 đồng phân mạch hở là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3, CH2\=CH-CH=CH2, CH3-CH=C=CH2 → Chọn D.

Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C 4 H 6?

Các đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là: CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3. Vậy có tất cả 2 đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6.