Các bài tập tính theo công thức hóa học năm 2024

Tổng hợp phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức hóa học từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết

Xem lời giải

Trong bài giảng này, cô sẽ giảng cho các em kiến thức về Tính theo công thức hóa học qua các ví dụ minh họa và bài tập cụ thể.

Lưu ý khi học bài:

- Nghe giảng cẩn thận khi xem video bài giảng, nếu thấy nhanh các em bấm nút Tạm dừng.

- Luyện tập nhiều lần ở nhà để thêm tự tin và vững kiến thức.

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Khi biết công thức hóa học của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Cách xử lý loại bài tập này như sau:

Bước 1: Tìm phân tử khối của chất

Bước 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất theo công thức đã học

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là

Hướng dẫn giải chi tiết:

+) \({M_{N{a_2}S{O_4}}} = 2.23 + 32 + 16.4 = 142\)

+) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O

+) \(\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $$ = \dfrac{{2.23}}{{142}}.100\% = 32,39\%\)

Ví dụ 2: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là

Hướng dẫn giải chi tiết:

\({M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = 3.56 + 4.16 = 232\)

Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O

\=> %mFe = \(\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}\)=72,4%

Ví dụ 3: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là

Hướng dẫn giải chi tiết:

+ \({M_{F{e_2}{O_3}}}\) = 56.2 + 16.3 = 160 gam

+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O

\=> %mFe = \(\dfrac{{2.56.100\% }}{{160}} = 70\%\)

Dạng 2 : Khi biết phần trăm khối lượng các nguyên tố, lập công thức phân tử

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1:

a, Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 gam, thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.

b, Hợp chất N có khối lượng mol phân tử là 106 gam, thành phần các nguyên tố 43,4% Na; 11,3% C và 45,3% O

Hướng dẫn giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}x = \frac{{\% Cl.{M_{N{a_x}C{l_y}}}}}{{{M_{Cl}}.100\% }} = \frac{{60,68\% .58,5}}{{35,5.100\% }} = 1\\y = \frac{{\% Na.{M_{N{a_x}C{l_y}}}}}{{{M_{Na}}.100\% }} = \frac{{39,32\% .58,5}}{{23.100\% }} = 1\end{array}\)

\=> Công thức phân tử của muối là NaCl

Ví dụ 2: Xác định công thức hóa học của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:

Hợp chất Y có 57,5% Na; 40% O và 2,5% H có phân tử khối bằng 40 đvC

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi công thức tổng quát của Y là NaxHyOz

Ta có tỉ lệ như sau:

x : y : z = \(\frac{{mNa}}{{23}} = \frac{{mH}}{1} = \frac{{mO}}{{16}}\)

\( = \frac{{57,5}}{{23}}:\frac{{2,5}}{1}:\frac{{40}}{{16}}\)= 1 : 1 : 1

Công thức nguyên tử của Y là: (NaOH)n

Ta có: n.(23+16+1) = 40 => n = 1

\=> CTPT của Y là NaOH

Ví dụ 3: Nếu hàm lượng phần trăm của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại trong muối photphat là bao nhiêu?

Nội dung môn Hoá có nhiều kiến thức quan trọng làm nền tảng cho quá trình học tập cấp 3. Trong đó, phần tính theo công thức hóa học là kiến thức được sử dụng phổ biến. Vì vậy, các em cần nắm rõ lý thuyết cũng như cách tính để làm bài tốt. Marathon Education sẽ chia sẻ cùng các em nội dung này chi tiết trong bài viết dưới đây.

\>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Các Bài Toán Tính Theo Phương Trình Hóa Học

Lý thuyết tính theo công thức hóa học

Các bài tập tính theo công thức hóa học năm 2024
Lý thuyết tính theo công thức hóa học (Nguồn: Internet)

Phần nội dung này sẽ giúp các em hiểu hơn về cách tính theo công thức hóa học, bao gồm định nghĩa và cách tính được Team Marathon Education tổng hợp và biên soạn dễ hiểu, rõ ràng.

\>>> Xem thêm: Tổng Hợp Các Công Thức Hóa Học Từ Lớp 8 Đến Lớp 12 Cần Nhớ

Tính theo công thức hóa học là gì?

Công thức hóa học của một hợp chất giúp xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố tạo nên chất đó.

Ngược lại, khi biết được thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố tạo nên chất đó sẽ giúp xác định được được chất đó là chất gì.

\>>> Xem thêm: Cách Lập Công Thức Hóa Học Nhanh Và Chính Xác Nhất

Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH

Cách giải:

  • Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử và mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
  • Bước 3: Từ số mol tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất theo mol đã biết
  • Bước 4: Tính thành phần % theo khối lượng mỗi nguyên tố, theo công thức sau:

\begin{aligned} &\%m_A = \frac{m_A}{m_{HC}}.100\%\ &\%m_{A'}= 100\%-\%m_A-\%m_{A''}... \end{aligned}

Ví dụ: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3

Bài giải:

– Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16 x 3) = 100 (gam)

– Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:

\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c} \%Ca = \frac{40}{100} . 100\% = 40\%\ \%C = \frac{12}{100} . 100\% = 12\%\ \%O = \frac{3.16}{100} . 100\% = 48\% \end{array}

Như vậy, ta có thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3 lần lượt là: Ca 40%, C 12%, O 48%.

Tìm CTHH hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố

Cách giải:

  • Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử và mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
  • Bước 3: Công thức hóa học của hợp chất dựa vào tỉ lệ các nguyên tử nguyên tố

Ví dụ: Hợp chất A phần % theo khối lượng của các nguyên tố được phân tích như sau: 40% Cu; 20% S và 40% O. Tìm CTHH của A, biết khối lượng mol của A là 160 g/mol.

Bài giải:

Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c} m_{Cu} = \frac{40.160}{100} =64g\ m_S = \frac{20.160}{100} = 32g\ m_O = 160-64-32=64g \end{array}

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c} n_{Cu} = \frac{64}{64} = 1\ (mol)\ n_S = \frac{32}{32} = 1\ (mol)\ n_O = \frac{64}{16}=4\ (mol) \end{array}

→ Kết luận: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

→ Công thức hóa học là CuSO4.

Tìm CTHH hợp chất khi biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố

Cách giải:

  • Bước 1: Gọi công thức hóa học tổng quát của hợp chất có dạng là XxY­y (x; y nguyên dương)
  • Bước 2: Giả sử khối lượng của nguyên tố X là a (g); khối lượng của nguyên tố Y là b (g)
  • Bước 3: Tính mol của X và Y suy ra tỉ lệ các nguyên tử của các nguyên tố X; Y trong hợp chất
  • Bước 4: Kết luận công thức hóa học của hợp chất

Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3.

Bài giải:

  • Bước 1: Gọi công thức hóa học tổng quát của hợp chất oxit sắt có dạng là FexOy (x; y nguyên dương)
  • Bước 2: Giả sử khối lượng của nguyên tố Fe là 7 (g); khối lượng của nguyên tố O là 3 (g) (theo tỉ lệ 7:3)
  • Bước 3: Tính mol của Fe và O

\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c} n_{Fe}=\frac{7}{56} \ (mol)\ n_O=\frac{3}{16}\ (mol)\ \to n_{Fe}:n_O=x:y=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}=\frac{2}{3} \end{array}

  • Bước 4: Kết luận công thức hóa học của hợp chất

→ Fe2O3

Các bài toán tính theo công thức hóa học

Dưới đây là 3 dạng bài toán tính theo công thức hoá học.

Bài tập số 2 trang 71: Hãy tìm CTHH của các hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

  1. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.
  2. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na, 11,3% C và 45,3% O.

Bài giải:

\begin{aligned} &1.\ \%Cl=60,68\%\ &m_{Cl}=\frac{58,5.60,8}{100}=35,5\ (g)\ &n_{Cl}=\frac{35,5}{35,5}=1 \ (mol)\ &m_{Na} = 58,5 - 35,5 = 23\ (g)\ &n_{Na}=\frac{23}{23}=1 \ (mol)\ &\text{Vậy CTHH hợp chất A: NaCl} \end{aligned}

  1. %Na = 43,4%, %C = 11,3% và %O= 45,3%.

mNa = 46 (g), mC = 12 (g), mO = 48 (g)

nNa = 2 (mol), nC = 1 (mol), nO = 3 (mol)

CTHH hợp chất B: Na2CO3

Bài tập 4 trang 71 SGK: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm CTHH của oxit đồng nói trên.

Bài giải:

Ta có:

\begin{aligned} &m_{Cu}=\frac{80.80}{100}=64 \ (g) \ &n_{Cu}= \frac{64}{64}=1\ (mol) \ &m_O=\frac{20.80}{100}=16\ (g)\ &n_{O}= \frac{16}{16}=1\ (mol) \ &\text{Vậy CTHH là: CuO} \end{aligned}

Bài tập số 5 trang 71 SGK: Hãy tìm CTHH của khí A.

  • Khí A nặng hơn khí Hiđro 17 lần.
  • Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S.

Bài giải:

\begin{aligned} &\text{Khối lượng mol khí A: }\ &d_{A/H2} = 17\ &m_A = 17.2 = 34\ (g)\ &\text{Khối lượng nguyên tố có trong mỗi mol khí A:}\ &m_H = \frac{34 . 5,88}{100} = 2\ (g)\ &m_S = 34 - 2 = 32\ (g)\ &\text{Số mol nguyên tử trong 1 mol khí A:}\ &n_H = \frac{2}{1} = 2\ (mol)\ &n_S = \frac{32}{32} = 1\ (mol)\ &\text{Vậy CTHH khí A: }H_2S \end{aligned}

Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education

Kiến thức về tính theo công thức hóa học sẽ giúp các em làm bài tập nhanh chóng và tự tin hơn khi làm bài tập môn Hoá. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm nhiều mẹo hay, kiến thức Toán – Lý – Hóa khác tại website của Marathon Education. Chúc các em học tập thành công!