Trước đây, tại Chương trình giáo dục cũ ban hành kèm Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT, Tiếng Anh [ngoại ngữ 1] và Tin học chỉ là môn học tự chọn ở cấp tiểu học. Tuy nhiên, từ năm học 2022 - 2023, môn Tiếng Anh và môn Tin học sẽ là môn học bắt buộc được tổ chức dạy học từ lớp 3.
Theo Chương trình giáo dục phổ thông mới, chương trình học lớp 3 gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc là: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1; Tự nhiên và Xã hội; Tin học và Công nghệ; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật]; Hoạt động trải nghiệm.
Bên cạnh đó, số tiết học của học sinh cũng có nhiều thay đổi:
Môn học | Số tiết trong năm | Số tiết trong tuần | So với chương trình cũ |
Tiếng Việt | 245 | 07 | Giảm 01 |
Toán | 175 | 05 | Không đổi |
Ngoại ngữ 1 | 140 | 04 | Chương trình cũ không quy định |
Đạo đức | 35 | 01 | Không đổi |
Tự nhiên và Xã hội | 70 | 02 | Không đổi |
Tin học và Công nghệ | 70 | 02 | Chương trình cũ không quy định |
Giáo dục thể chất | 70 | 02 | Không đổi |
Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật] | 70 | 02 | Trước đây Âm nhạc, Mỹ thuật tách riêng mỗi môn 01 tiết |
Hoạt động trải nghiệm | 105 | 03 | Chương trình cũ không quy định |
Tiếng dân tộc thiểu số [Môn tự chọn] | 70 | 02 | Chương trình cũ không quy định |
| 980 | 28 | Tăng 05 tiểt/tuần |
Học sinh lớp 3, 7, 10 sẽ áp dụng Chương trình giáo dục mới trong năm học 2022 - 2023 [Ảnh minh họa]
2. Chương trình lớp 7: Tích hợp nhiều môn học chung
Theo Chương trình giáo dục mới, hai môn Sinh học, Vật lý sẽ được tích hợp chung thành môn Khoa học tự nhiên. Đồng thời, hai cặp môn Lịch sử và Địa lý, Âm nhạc và Mỹ thuật cũng được tích hợp lại. Tuy nhiên số tiết vẫn giữ nguyên thời lượng như chương trình hiện hành.
Ngoài ra, các môn học, hoạt động bắt buộc bao gồm: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất, Hoạt động trải nghiệm giáo dục của địa phương.
Môn học tự chọn của chương trình lớp 7 là Tiếng dân tộc thiểu số hoặc Ngoại ngữ 2.
Tổng số tiết mỗi tuần của chương trình mới là 29, trong khi chương trình giáo dục cũ chỉ có 28,5+. Các trường được khuyến khích dạy 02 buổi/ngày, mỗi buổi không quá 05 tiết, mỗi tiết 45 phút.
Môn học/Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học |
Ngữ văn | 140 |
Toán | 140 |
Ngoại ngữ 1 | 105 |
Giáo dục công dân | 35 |
Lịch sử và Địa lí | 105 |
Khoa học tự nhiên | 140 |
Công nghệ | 35 |
Tin học | 35 |
Giáo dục thể chất | 70 |
Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật] | 70 |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 |
Tiếng dân tộc thiểu số [môn tự chọn] | 105 |
Ngoại ngữ 2 [môn tự chọn] | 105 |
Tổng số tiết học/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 1015 |
Số tiết học trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 29 |
3. Chương trình lớp 10: Lịch sử, Vật Lý, Hóa học trở thành môn tự chọn
Học sinh không phải học 17 môn bắt buộc như trước đây. Thay vào đó, sẽ chỉ có 06 môn bắt buộc gồm: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng an ninh, Hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp, Nội dung giáo dục của địa phương.
Ngoài ra, học sinh tự chọn 05 môn khác từ 03 nhóm [mỗi nhóm chọn ít nhất 01 môn]:
Nhóm môn tự chọn | Môn học |
Khoa học xã hội | Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
Khoa học tự nhiên | Vật lý, Hóa học, Sinh học |
Công nghệ và Nghệ thuật | Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật - Âm nhạc và Mỹ thuật |
Về thời lượng học tập, các trường Trung học phổ thông tổ chức học 01 buổi, mỗi buổi không quá 05 tiết, mỗi tiết 45 phút. Khuyến khích các trường dạy học 02 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ.
Học sinh sẽ học 29 tiết/tuần, thấp hơn mức 29,5+ theo chương trình trước đây.
Trên đây là thông tin về chương trình giáo dục mới trong năm học 2022 - 2023. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này sẽ được LuatVietnam giải đáp qua tổng đài 1900.6192
>> Toàn bộ đối tượng được miễn, giảm học phí từ 15/10/2021
Số tiết học cấp Tiểu học, THCS, THPT
Quy định số tiết học trong Chương trình GDPT 2018 sẽ giúp thầy cô tham khảo, nắm rõ về tổng số tiết học từng môn cho cấp Tiểu học, THCS, THPT ra sao, để thực hiện cho đúng quy định mới nhất.
Qua đó cho chúng ta thấy, chương trình GDPT 2018 giảm tải so với chương trình hiện hành về số môn học, số giờ học. Với Học sinh lớp 1, 2 học ít nhất với 875 tiết, học sinh lớp 4, 5 học 1.050 tiết. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để nắm rõ những quy định mới nhất:
Quy định số tiết học các cấp trong Chương trình GDPT 2018
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | ||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
Môn học bắt buộc [10] | |||||
Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
Tự nhiên và Xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
Lịch sử và Địa lí | 70 | 70 | |||
Khoa học | 70 | 70 | |||
Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật] | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | |||||
Hoạt động trải nghiệm | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Môn học tự chọn | |||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
Tổng số tiết/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
Số tiết trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
Cụ thể, các môn học ở tiểu học, bao gồm:
a] Các môn học bắt buộc gồm: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục lối sống, Cuộc sống quanh ta, Tìm hiểu xã hội, Tìm hiểu tự nhiên, Tìm hiểu công nghệ.
b] Các môn học bắt buộc có phân hóa: Thế giới công nghệ, Tìm hiểu tin học, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c] Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số.
Ngoài ra, ở cấp tiểu học còn có hoạt động Tự học có hướng dẫn [tự học trên lớp của học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày, có sự hướng dẫn, giúp đỡ của giáo viên].
Thời lượng:
Mỗi tiết học cho lớp 1 và lớp 2 từ 30 phút đến 35 phút; cho lớp 3, lớp 4 và lớp 5 từ 35 phút đến 40 phút; giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
Các trường dạy học 2 buổi/ ngày bố trí không quá 7 tiết học/ ngày; 31 tiết học/ tuần đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3; 32 tiết học/ tuần đối với lớp 4, lớp 5.
Còn các trường chưa đủ điều kiện dạy học 2 buổi/ ngày cần tập trung đầu tư để bắt đầu từ năm 2018-2019 dạy học 2 buổi/ ngày cho lớp 1, đến năm 2022- 2023 dạy học 2 buổi/ ngày cho tất cả các lớp tiểu học.
Đối với những địa phương chưa thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày, không bố trí thời gian tự học có hướng dẫn trên lớp và dạy học nội dung giáo dục địa phương.
Số tiết học cấp THCS trong chương trình GDPT 2018
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Môn học bắt buộc [10] | ||||
Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 140 |
Toán | 140 | 140 | 140 | 140 |
Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Giáo dục công dân | 35 | 35 | 35 | 35 |
Lịch sử và Địa lí | 105 | 105 | 105 | 105 |
Khoa học tự nhiên | 140 | 140 | 140 | 140 |
Công nghệ | 35 | 35 | 52 | 52 |
Tin học | 35 | 35 | 35 | 35 |
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật] | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc [1] | ||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 | 105 |
Nội dung GD bắt buộc của địa phương | 35 | 35 | 35 | 35 |
Môn học tự chọn | ||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 105 | 105 |
Ngoại ngữ 2 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Tổng số tiết học/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 1015 | 1015 | 1032 | 1032 |
Số tiết học trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 29 | 29 | 29,5 | 29,5 |
Các môn học ở trung học cơ sở:
a] Các môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý.
b] Các môn học bắt buộc có phân hóa: Tin học, Công nghệ và Hướng nghiệp, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c] Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng: Mỗi ngày học 1 buổi, không quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Số tiết học cấp THPT trong chương trình GDPT 2018
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
Môn học bắt buộc | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | ||
Nhóm môn khoa học xã hội | Lịch sử | 70 |
Địa lí | 70 | |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Nhóm môn khoa học tự nhiên | Vật lí | 70 |
Hoá học | 70 | |
Sinh học | 70 | |
Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật | Công nghệ | 70 |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn [3 cụm chuyên đề] | 105 | |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 1015 | |
Số tiết học trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 29 |
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn gồm 3 nhóm môn:
- Nhóm môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
- Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học.
- Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật].
Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học.
Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng giáo dục: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Số tiết học trong Chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT năm 2022 - 2023
Căn cứ tiểu mục 2 Mục III Phần thứ nhất những vấn đề chung về chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông của chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BGDĐT quy định thời lượng giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông theo lộ trình như sau:
Thời gian học của mỗi năm học là 35 tuần/lớp. Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút.
Thời lượng và số tiết của các môn học thực hiện theo quy định của Chương trình GDPT 2018 cấp THPT: