Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Quảng cáo
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ: Các số 12; 24; 36... đều chia hết cho 2 vì có các chữ số tận cùng là 2; 4; 6 [số chẵn]; số 13 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 3 [số lẻ].
2. Dấu hiệu chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: Các số 55; 110;... đều chia hết cho 5 vì có các chữ số tận cùng là 5 và 0; số 21 không chia hết cho 5 vì số 21 có chữ số tận cùng là 1 [khác 0 và 5].
Chú ý:Các số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Bài liên quan
- Trả lời câu hỏi 1 Bài 11 trang 37 Toán 6 Tập 1
Trả lời câu hỏi 1 Bài 11 trang 37 Toán 6 Tập 1 . Trong các số sau, số nào chia hết cho 2
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 11 trang 38 Toán 6 Tập 1
Trả lời câu hỏi 2 Bài 11 trang 38 Toán 6 Tập 1 . Điền chữ số vào dấu * để được số [37*] chia hết cho 5.
- Bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
- Bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1. Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
- Bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1. Tổng [hiệu] sau có chia hết cho 2 không,
- Lý thuyết ước và bội
- Lý thuyết Tia phân giác của góc
- Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Lý thuyết thứ tự thực hiện các phép tính Quảng cáo Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 6 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý
Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Quảng cáo
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ: Các số 12; 24; 36... đều chia hết cho 2 vì có các chữ số tận cùng là 2; 4; 6 [số chẵn]; số 13 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 3 [số lẻ].
2. Dấu hiệu chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: Các số 55; 110;... đều chia hết cho 5 vì có các chữ số tận cùng là 5 và 0; số 21 không chia hết cho 5 vì số 21 có chữ số tận cùng là 1 [khác 0 và 5].
Chú ý:Các số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Bài liên quan
- Trả lời câu hỏi 1 Bài 11 trang 37 Toán 6 Tập 1
Trả lời câu hỏi 1 Bài 11 trang 37 Toán 6 Tập 1 . Trong các số sau, số nào chia hết cho 2
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 11 trang 38 Toán 6 Tập 1
Trả lời câu hỏi 2 Bài 11 trang 38 Toán 6 Tập 1 . Điền chữ số vào dấu * để được số [37*] chia hết cho 5.
- Bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
- Bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1. Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
- Bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1. Tổng [hiệu] sau có chia hết cho 2 không,
- Lý thuyết ước và bội
- Lý thuyết Tia phân giác của góc
- Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Lý thuyết thứ tự thực hiện các phép tính Quảng cáo Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 6 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý ×
Báo lỗi góp ý Vấn đề em gặp phải là gì ?
Sai chính tả
Giải khó hiểu
Giải sai
Lỗi khác
Hãy viết chi tiết giúp Loigiaihay.com Gửi góp ý Hủy bỏ