Cách đồng bộ ví linux
Rsync (Remote Sync) là một công cụ hữu hiệu để sao lưu và đồng bộ dữ liệu trên Linux. Với câu lệnh rsync bạn có thể sao lưu và đồng bộ dữ liệu remote từ các máy sử dụng hệ điều hành Linux một cách dễ dàng và thuận tiện. Show
Trong bài viết này sẽ hướng dẫn bạn 10 công dụng hữu ích của rsync để truyền tải dữ liệu remote và local trên hệ điều hành Linux. Bạn không cần chạy rsync với quyền root. Các đặc điểm nổi bật khi dùng Rsync
Cú pháp cơ bản
Các tuỳ chọn trong rsync -v : verbose -r : sao chép dữ liệu theo cách đệ quy ( không bảo tồn mốc thời gian và permission trong quá trình truyền dữ liệu) -a :chế độ lưu trữ cho phép sao chép các tệp đệ quy và giữ các liên kết, quyền sở hữu, nhóm và mốc thời gian -z : nén dữ liệu -h : định dạng số Cài đặt RsyncCó thể cài đặt rsync theo câu lệnh.
1. Sao lưu, đồng bộ file trên localĐể copy file backup.tar sang thư mục /tmp/backups/ ta làm như sau:
Khi thư mục đích chưa tồn tại thì rsync sẽ tự động tạo thư mục đích cho bạn Sao lưu đồng bộ thư mục trên local. Bạn có thể đồng bộ toàn bộ file trong một thư mục tới 1 thư mục khác trên local, ví dụ bạn muốn dồng bộ thư mục /folder1 tới /folder2/
2. Sao lưu, đồng bộ dữ liệu từ Server về local và từ local lên ServerCopy dữ liệu từ local lên server Sao chép thư mục từ local lên Remote Server Bạn có 1 thư mục chứa ảnh trên local images/ và bạn muốn đồng bộ lên server có IP x.x.x.x :
Copy dữ liệu từ server về local Bạn có 1 thư mục chứa ảnh trên server là images/ và bạn muốn đồng bộ về máy local của bạn :
3. Rsync qua SSHSử dụng SSH khi truyền tải file để đảm bảo file của bạn được bảo mật và không ai có thể đọc được dữ liệu khi dữ liệu được truyền tải qua internet. Bạn cần cấp quyền user/root mật khẩu để hoàn thành tác vụ. Copy File từ Remote Server về local với SSH Bạn thêm option "-e" khi sử dụng SSH với rsync để truyền tải file.
Copy File từ Local lên Remote Server với SSH
4. Hiển thị quá trình truyền dữ liệu khi dùng rsyncĐể hiển thị tiến trình truyền dữ liệu ta sử dung ‘–progress’. Nó sẽ hiển thị file và thời gian còn lại cho tới khi hoàn thành truyền dữ liệu.
5. Sử dụng –include và –exclude.Sử dụng 2 option này để bạn có thể chỉ định các file cần được sync hoặc bỏ qua không sync.
6. Sử dụng –deleteNếu file hoặc thư mục không tồn tại ở thư mục cần sync nhưng lại tồn tại ở thư mục đích, bạn cần delete chúng khi sync, ta sử dụng "-delete"
7. Cho phép file có kích cỡ nhất địnhBạn có thể sử dung “–max-size” để chỉ định giới hạn của file truyền tải.
8. Tự đông xoá thư mục gốc khi hoàn thành việc sao lưuSử dụng ‘–remove-source-files‘ để xoá dữ liệu thư mục gốc khi hoàn tất sao lưu. [root@vps]# rsync --remove-source-files -zvh backup.tar /tmp/backups/ 9. Do a Dry Run with rsyncNếu bạn là người mới dùng rsync, bạn có thể sử dụng "--dry-run" để đảm bảo những thao tác của bạn
10. Cấu hình băng thông cho file truyền tảiSử dụng ‘–bwlimit‘ để giới hạn bandwidth khi truyền tải file. |