Cách dùng to v và ving làm chủ ngữ

Những c�u m� bị lược bỏ mất chủ ngữ, động từ được đặt ở đầu c�u ở dạng "V+ing" hoặc "To+infinitive"(kh�ng t�nh đến c�c c�u mệnh lệnh hay cảm th�n nh�). C� bạn n�o gi�p m�nh ph�n biệt được trường hợp n�o th� d�ng V+ing, trường hợp n�o th� d�ng To+infinitive kh�ng?
Ch�o c�c bạn, hẳn kh�ng �t lần c�c bạn lung t�ng khi phải chia động từ đầu c�u. H�m nay c�c bạn c�ng wellfrog kh�m ph� vấn đề n�y xem n� c� kh� như ch�ng ta thường nghĩ kh�ng nh�.
Hẳn c�c bạn c�n nhớ, động từ chỉ chia th� khi n� c� chủ từ cho n�n động từ đầu c�u th� đồng nghĩa với việc n� kh�ng c� chủ từ n�n kh�ng thể chia th� m� chỉ c� thể nằm một trong c�c h�nh thức sau: to-inf ( động từ nguy�n mẫu c� to ), Ving , p.p ( qu� khứ ph�n từ ), bare-inf.( động từ nguy�n mẫu kh�ng to )
+ Ving : với 2 trường hợp sau:

1) Cụm hiện tại ph�n từ ;
Seeing the dog, I ran away (thấy con ch�, t�i bỏ chạy )
C�ch nhận dạng :
Chỉ l� một cụm động từ mang nghĩa chủ động, chủ từ hiểu ngầm của n� cũng ch�nh l� chủ từ của mệnh đề đi sau - cuối cụm lu�n c� dấu phẩy
2) Ving l�m chủ từ :
Studying English is difficult (việc học TA th� kh� )
Cụm n�y c� chức năng l�m chủ từ cho động từ ph�a sau
Studying English l� chủ từ của is

C�ch nhận dạng :
Sau cụm từ lu�n c� động từ chia th�
+ To-inf.
to-inf l�m chủ từ :
Tương tự như ving l�m chủ từ
To study English is difficult
C�ch nhận dạng :
Giống như cụm Ving l�m chủ từ ( hai cấu tr�c n�y c� thể thay thế nhau.)
+P.P
Mang nghĩa bị động
Built in 1900, the house is now still in good condition.
( được x�y v�o năm 1900, căn nh� giờ đ�y vẫn c�n tốt)
C�ch nhận dạng :
Chỉ l� một cụm động từ mang nghĩa bị động, chủ từ hiểu ngầm của n� cũng ch�nh l� chủ từ của mệnh đề đi sau - cuối cụm lu�n c� dấu phẩy
+Bare-inf:

Duy nhất một trường hợp l� c�u mệnh lệnh
Take it right away! (lấy n� ngay!)
C�ch nhận dạng :
Ph�a sau to�n bộ c�u kh�ng c� động từ chia th�, thường c� dấu chấm cảm ở cuối.

N�o sau khi học xong c�c bạn thử sức c�ng b�i tập dưới đ�y xem sao nh�.
B�I TẬP:
Chia c�c động từ trong ngặc dưới đ�y th�nh dạng đ�ng.

( Arrive) home, Mary open the door.
( Go) there and you will see me.

Cấu trúc V-ing (Gerund) có thể sử dụng trong các tình huống sau:

  • Sử dụng như một chủ ngữ
  • Sử dụng như một tân ngữ
  • Diễn đạt ý nghĩa cùng before và after
  • Đưa thông tin về thời gian xảy ra hành động với when, while
  • Chỉ mốc thời gian khi dùng cùng since
  • Sử dụng cùng giới từ by, without
  • Chỉ mục đích hành động khi dùng với for
  • Sử dụng sau động từ như go, come, need …
  • Xuất hiện trong các thì tiếp diễn

Sau đây chúng ta sẽ cùng học kỹ hơn về các cách dùng cụm từ V-ing (Gerund) tiêu biểu nhất và hay gặp nhất

Cụm từ -ing trong vai trò là chủ ngữ

Vì cụm V-ing (gerund) tương đương một danh từ nên chúng ta thường sử dụng dạng –ingdưới vai trò là chủ ngữ của một động từ nào đó:

Running is good exercise. (Chạy bộ là một bài tập thể dục tốt.)

Chúng ta có thể sử dụng một danh từ cùng với cụm ­–ing (vì nguyên gốc nó là cụm động từ V + noun mà):

Running a marathon is good exercise. (Chạy bộ marathon là một bài tập thể dục tốt.)

Chúng ta thường thấy –ing ­và No + -ingtrong các biển cảnh báo hoặc thông báo:

Parking is not allowed. (Không được phép đỗ xe.)

No talking except on business. (Không nói chuyện ngoại trừ công việc.)

Dùng cụm từ V-ing trong cấu trúc Before, after, when, while và since + -ing

Các từ chỉ thời gian như Before, after, when, while hay since thì có thể sử dụng cùng với một danh từ, vì thế nên cũng có thể dùng với cụm cấu trúc V-ing (gerund) này.

  • Before hoặc after + -ing chỉ cho chúng ta thấy cái gì diễn ra trước và cái gì diễn ra sau:

We’ll look at the website before booking our trip. (= 1 Chúng ta sẽ tra cứu trên trang web. 2 Chúng ta sẽ đặt vé.)

We booked our trip after looking at the website. (= 1 Chúng ta tra cứu trên mạng. 2 Chúng ta đặt vé.)

  • When + -ing chỉ cho chúng ta thấy hai hành động diễn ra cùng một thời điểm:

I dropped my passport when getting off the train. (= 1 Tôi xuống tàu và tôi đánh rơi hộ chiếu cùng một lúc.)

  • While + -ing chỉ cho chúng ta thấy một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào:

I found this website while looking for ideas about South Island. (= Tôi tìm ý tưởng về South Island trong một khoảng thời gian thì bỗng nhiên tìm thấy trang web đó.)

  • Since + -ing chỉ cho chúng ta thấy thời gian bắt đầu hành động:

I haven’t had a pleasant day since joining that company. (Tôi chưa có một ngày thảnh thơi từ ngày đi làm ở công ty.)

  • Chúng ta có thể sử dụng before, after, when, while và since ở đầu câu:

Since finishing my essay, I’ve been on the internet. (Từ khi hoàn thành bài luận, tôi đã lượn lờ trên mạng rồi.)

Chú ý: Chủ ngữ của mệnh đề chứa dạng -ing phải cùng chủ ngữ với mệnh đề chính:

Before leaving the room, I turned the computer off. (= Tôi tắt máy tính, tôi rời phòng.)

Cấu trúc V-ing (gerund) sử dụng trong By, without và for + -ing

Chúng ta sử dụng by/without/for + -ing để chỉ cách chúng ta làm một điều gì đó hoặc một điều gì đó xảy ra như thế nào.

We can book by filling in this form online. (Chúng ta có thể đặt bằng cách điền vào đơn trên mạng.)

We can do it without leaving the house. (Chúng ta có thể làm mà không cần phải rời khỏi nhà.)

I use my computer for downloading music. (Tôi sử dụng máy tính để tải nhạc.)

V-ing khi sử dụng cùng go và come + -ing

  • Chúng ta có thể sử dụng go + -ing để nói về các môn thể thao và những hành động khác:

Can we go walking there? (Chúng ta có thể đi bộ ra kia không?)

  • Khi chúng ta mời ai đó tham gia cùng, chúng ta có thể dùng come + -ing:

Would you like to come swimming with me? (Bạn có muốn đi bơi cùng tôi không?)

Cấu trúc V-ing (gerund) thực ra rất đơn giản, bạn chỉ cần nắm chắc các kiến thức ở đây là có thể sử dụng hiệu quả trong nhiều tình huống tiếng Anh rồi.

Tuy nhiên, để có thể nắm được các kiến thức này tốt nhất bạn hãy làm bài tập để có thể vận dụng các kiến thức về V-ing (gerund) nhé. Sau khi làm bài tập, bạn sẽ học tiếp các kiến thức ngữ pháp về cụm To + Verb cũng rất quan trọng