Cách gọi tên oxit bazơ

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi : Nêu cách gọi tên oxit? Ví dụ minh họa.

Trả lời:

Quảng cáo

- Đối với oxit của kim loại:

Tên oxit = tên kim loại + hóa trị [nếu kim loại có nhiều hóa trị] + oxit

Ví dụ:

K2O: Kali oxit

Al2O3: Nhôm oxit

FeO: sắt [II] oxit

Fe2O3: sắt[III] oxit

CuO: đồng [II] oxit.

- Đối với oxit của phi kim:

Tên oxit = tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit

Cụ thể:

Tiền tố mono là 1; đi là 2; tri là 3; tetra là 4; penta là 5, hexa là 6; hepta là 7...

Ví dụ:

CO: cacbon mono oxit, nhưng thường đơn giản đi gọi cacbon oxit.

SO2: lưu huỳnh đioxit,

P2O5: điphotpho pentaoxit.

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 8 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Cần nắm vững các kiến thức sau:

Tên oxit của kim loại = Tên kim loại + hoá trị [nếu kim loại có nhiều hóa trị] + oxit

Ví dụ:

FeO : Sắt [II] oxit.

Fe2O3 : Sắt [III] oxit.

CuO : Đồng [II] oxit.

MgO : Magie oxit.

Tên oxit của phi kim = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit

Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. [để đơn giản đi thường không gọi tiền tố mono].

- Đi: nghĩa là 2.

- Tri: nghĩa là 3.

- Tetra: nghĩa là 4.

- Penta: nghĩa là 5.

Ví dụ:

CO: Cacbon monooxit nhưng thường đơn giản đi gọi cacbon oxit.

SO2 : Lưu huỳnh đioxit.

CO2 : Cacbon đioxit.

N2O3 : Đinitơ trioxit.

Ví dụ 1: Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.

Hướng dẫn giải:

Oxit axit:

SO2 : Lưu huỳnh đioxit

P2O5 : Điphotpho pentaoxit

N2O5 : Đinitơ pentaoxit.

CO2 : Cacbon đioxit.

Oxit bazơ :

K2O: Kali oxit

MgO: Magie oxit

Fe2O3: Sắt [III] oxit

Ví dụ 2: Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

a] Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.

b] Gọi tên các oxit đó.

Hướng dẫn giải:

a] Các công thức hóa học của oxit là: BaO, ZnO, SO3, CO2.

b] Gọi tên các oxit :

BaO: Bari oxit

ZnO: Kẽm oxit

SO3 : Lưu huỳnh trioxit

CO2: Cacbon đioxit

Ví dụ 3: Oxi hoá 22,4 gam sắt, thu được 32 gam oxit sắt.

a] Xác định tên và công thức của oxit sắt.

b] Xác định hoá trị của sắt trong oxit này.

Hướng dẫn giải:

nFe = = 0,4 mol

2xFe + yO2 2FexOy

0,4 → [mol]

mFexOy = .[56x+16y] = 32g

→16y = 24x →

Chọn x = 2, y = 3 → Công thức oxit sắt: Fe2O3.

b] Gọi hoá trị của sắt trong Fe2O3 là a. Ta có:

2 × a = 3 × II → a = III.

Câu 1: Cách đọc tên nào sau đây sai:

A. CO2: cacbon [II] oxit

B. CuO: đồng [II] oxit

C. FeO: sắt [II] oxit

D. CaO: canxi oxit

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Tên oxit của phi kim = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit

CO2 : cacbon đioxit

Tên oxit bazơ = Tên kim loại + hoá trị [nếu kim loại có nhiều hóa trị] + oxit

CuO : đồng [II] oxit

FeO: sắt [II] oxit

CaO: canxi oxit.

Câu 2: Tên gọi của P2O5 là

A. Điphotpho trioxit

B. Photpho oxit

C. Điphotpho oxit

D. Điphotpho pentaoxit

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

P2O5 là oxit của phi kim

Tên oxit của phi kim = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit

=> P2O5 : Điphotpho pentaoxit.

Câu 3: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là:

A. Thiếc pentaoxit

B. Thiếc oxit

C. Thiếc [II] oxit

D. Thiếc [IV] oxit

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thiếc là kim loại có nhiều hóa trị nên phải gọi tên kèm hóa trị.

SnO2 : Thiếc [IV] oxit.

Câu 4: Oxit Fe2O3 có tên gọi là

A. Sắt oxit.

B. Sắt [II] oxit.

C. Sắt [III] oxit.

D. Sắt từ oxit.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III

=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt [III] oxit.

Câu 5: Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 gọi là

A. Mono.

B. Tri.

C. Tetra.

D. Đi.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 là tri.

Câu 6: Tên gọi của Al2O3 là

A. Nhôm oxit

B. Đi nhôm tri oxit

C. Nhôm [III] oxit

D. Nhôm [II] oxit.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Nhôm là kim loại có một hóa trị nên không cần đọc kèm hóa trị.

Câu 7: Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:

A. Fe2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. Fe[OH]2

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On

Giả sử có 1 mol Fe2On.

=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam.

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.

Ta có: mFe : mO = 7 : 3 hay => n = 3

Công thức oxit cần tìm là Fe2O3

Câu 8: Công thức oxit nào có tên gọi không đúng:

A. SO3: lưu huỳnh đioxit

B. Fe2O3 : sắt [III] oxit

C. Al2O3: nhôm oxit

D. P2O5: điphotpho pentaoxit.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

SO3: lưu huỳnh đioxit

Câu 9: Một oxit của photpho có phân tử khối là 142đvC. Công thức hóa học của oxit là

A. P2O3

B. PO2

C. P2O5

D. P2O4

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Gọi x là hóa trị của P

Công thức oxit của P là P2Ox

=> 62 + 16x = 142 => x = 5

Vậy công thức của oxit là P2O5.

Câu 10: Trong hợp chất oxit của kim loại A hóa trị I thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là?

A. Li

B. Zn

C. K

D. Na

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Công thức oxit của kim loại A là A2O

Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng

Ta có: .100% = 17,02% → MA = 39 [g/mol]

Vậy A là kim loại kali [K].

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề