Cách làm các dạng bài tập tiếng anh năm 2024

Thực hiện bài tập sở hữu cách sẽ giúp bạn nhanh chóng ghi nhớ cách sử dụng, phân phối hơn là chỉ cố gắng học thuộc. Bên cạnh đó, làm bài tập thường xuyên cũng giúp bạn tăng phản xạ tiếng Anh và sử dụng điểm ngữ pháp này trơn tru hơn trong cuộc sống. Dưới đây là tổng hợp của VUS về các dạng bài tập sở hữu cách cho bạn, tìm hiểu ngay!

Lý thuyết về sở hữu cách

Trong tiếng Anh có rất nhiều cách để thể hiện mối quan hệ hoặc sự sở hữu của các chủ thể trong câu với nhau. Và sở hữu cách (Possessive’s) cũng là một trong số này. Để thể hiện sự sở hữu, bạn chỉ cần thêm ‘S vào sau chủ thể là được.

Cấu trúc của sở hữu cách:

Sở hữu cách khá linh hoạt, nó có thể đứng sau các danh từ, cụm danh từ, đại từ để bổ nghĩa và tạo nên một cụm danh từ cho câu.

N(1) + ’s + N(2)

Ngữ pháp sở hữu cách

Để thực hiện được các bài tập sở hữu cách một cách trôi chảy nhất, bạn cần nắm vững các ngữ pháp liên quan, bao gồm:

  • Hầu như mọi danh từ đều có thể thêm sở hữu cách và chuyển thành dạng danh từ sở hữu.
  • Cụm danh từ sở hữu cách đã được nhắc đến trước đó có thể được thay thế bằng đại từ sở hữu.
  • Sở hữu cách sẽ không có S nếu danh từ là số nhiều (danh từ bất quy tắc sẽ không tuân thủ điều này).
  • Danh từ xuất hiện phía sau sở hữu cách sẽ không dùng mạo từ A/An/The.
  • Khi có nhiều chủ thể có mối quan hệ sở hữu với sự vật/sự việc chung thì bạn chỉ cần thêm ‘S vào chủ thể cuối cùng xuất hiện.
  • Khi có nhiều chủ thể có mối quan hệ sở hữu với sự vật/sự việc giống nhau về cách gọi thì bạn phải thêm ‘S ở mỗi chủ thể.

Có phải bạn đang cảm thấy hơi rối rồi đúng không? Vậy hãy thực hiện các bài tập sở hữu cách của VUS để hiểu rõ cách dùng của các quy tắc trên nhé.

Cách làm các dạng bài tập tiếng anh năm 2024
Các dạng bài tập sở hữu cách thường gặp và đáp án chi tiết

Tổng hợp các dạng bài tập sở hữu cách

Bài tập 1 – Choose the correct answer

  1. My …name is John. A – teacher’sB – teachers’sC – teacherD – teachers
  2. Ann is … wife. A – JohnB – John’C – John’sD – John’es
  3. This is not just my computer. It is 4 … computer. A – studentB – studentsC – student’sD – students’
  4. “What is his … job?” – “He’s a teacher.” A – father’sB – fatherC – fathers’D – dad
  5. This is those … toy. A – kidsB – kids’C – kidD – children
  6. They are not my … books. A – childrenB – children’sC – child’D – childs’
  7. They’re not his … mistakes. A – friendB – friendsC – friend’sD – friends’s
  8. … uncle is a pilot. He travels all over the world. A – Nancy’sB – NancyC – HersD – She
  9. My … son studies Turkish and English at university. A – friendB – friendsC – friends’sD – friend’s
  10. Who does … little brother play with? A – AndyB – Andy’sC – Andy’D – of Andy

Đáp án

12345678910ACDABBCADB

Bài tập 2 – Look at objects 1 – 16. Whose are they? Write sentences about them.

Cách làm các dạng bài tập tiếng anh năm 2024
Các dạng bài tập sở hữu cách thường gặp và đáp án chi tiết

  1. It’s Toby’s tennis racket. (tennis racket)
  2. They’re Keira’s glasses. (glasses)
  3. ————————————————– . (a CD)
  4. ————————————————– . (a book)
  5. ————————————————– . (a ticket)
  6. ————————————————– . (a DVD player)
  7. ————————————————– . (music book)
  8. ————————————————– . (a white coat)
  9. ————————————————– . (board pens)
  10. ————————————————– . (a shirt)
  11. ————————————————– . (a piano)
  12. ————————————————– . (a calendar)
  13. ————————————————– . (tennis balls)
  14. ————————————————– . (a dictionary)
  15. ————————————————– . (sports shoes)
  16. ————————————————– . (a bag)

Đáp án

  1. It’s Toby’s tennis racket.
  2. They’re Keira’s glasses.
  3. It’s Pete’s CD.
  4. It’s Rachel’s book.
  5. It’s Pete’s ticket.
  6. It’s Rachel’s DVD player.
  7. It’s Pete’s music book.
  8. It’s Keira’s white coat.
  9. They’re Rachel’s board pens.
  10. It’s Toby’s shirt.
  11. It’s Pete’s piano.
  12. It’s Keira’s calendar.
  13. They’re Toby’s tennis balls.
  14. It’s Rachel’s dictionary.
  15. They’re Toby’s sports shoes.
  16. It’s Keira’s bag.
    Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Bài tập 3 – Fill the blanks correctly with given words.

  1. It’s … (Rachel) book.
  2. They’re not his … (friend) mistakes.
  3. They’re … (Toby) sports shoes.
  4. This is not just my computer. It is 4 … (student) computer.
  5. For six months they lived with … (Tim) parents.
  6. But none of these other mass media can compete with … (TV) high level of popularity.
  7. It’s … (Pete) piano.
  8. Scientists measuring the global climate have found that the … (world) climate is changing.
  9. It’s … (Keira) calendar.
  10. The piano is … (Jane) favorite instrument, although she is fond of violin concertos.

Đáp án

  1. It’s Rachel’s book.
  2. They’re not his friend’s mistakes.
  3. They’re Toby’s sports shoes.
  4. This is not just my computer. It is 4 students’ computer.
  5. For six months they lived with Tim’s parents.
  6. But none of these other mass media can compete with TV’s high level of popularity.
  7. It’s Pete’s piano.
  8. Scientists measuring the global climate have found that the world’s climate is changing.
  9. It’s Keira’s calendar.
  10. The piano is Jane’s favorite instrument, although she is fond of violin concertos.

Bứt phá khả năng Anh ngữ, hội nhập quốc tế cùng VUS

Cách làm các dạng bài tập tiếng anh năm 2024
Các dạng bài tập sở hữu cách thường gặp và đáp án chi tiết

Là đối tác của các đơn vị giáo dục Anh ngữ hàng đầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… Anh văn Hội Việt Mỹ VUS liên tục cập nhật những xu hướng mới nhất để đem đến các kiến thức thời thượng có tính ứng dụng cao, phù hợp thời đại.

Với lộ trình học được cá nhân hóa cùng các bộ giáo trình được thiết kế phù hợp với người bản địa, VUS đem đến cơ hội học tập tiếng Anh chuẩn quốc tế cho bạn học ở mọi trình độ, mọi lứa tuổi:

  • Tạo sức bật cho các bạn teen từ 11 – 15 tuổi với chương trình tiếng Anh THCS, học viên tự tin bứt phá và tỏa sáng cùng Anh ngữ với khóa học Young Leaders – Khơi mở từng bước trưởng thành.
  • Học tiếng Anh cho người mất gốc, lấy lại nền tảng và định hình kỹ năng hiệu quả với khóa ứng dụng cao cho người trẻ English Hub – Khơi mở thành công.
  • Bước đệm cho hành trình thăng tiến và gặt hái thành quả trên nấc thang sự nghiệp cho với khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người bận rộn iTalk.
  • Vững chắc toàn diện kỹ năng khi luyện thi chứng chỉ cùng chuyên gia, chinh phục thành công các kỳ thi Anh ngữ quốc tế cùng khóa học IELTS Express và IELTS Expert – Tấm vé thông hành đến tương lai rộng mở.

Không chỉ thế, với hệ sinh thái học tập hiện đại tích hợp 4.0, các học viên tại VUS dễ dàng tiếp cận bài học, ôn tập và luyện phát âm chuẩn cùng AI mọi lúc mọi nơi. Bạn học tối ưu hóa được thời gian và học tập hiệu quả hơn.

VUS – Lựa chọn của niềm tin, lựa chọn của chất lượng

  • Đạt danh hiệu “Gold Preparation Centre” – Trung Tâm Đào Tạo Vàng – cũng là hạng mức cao nhất – từ Cambridge University Press & Assessment.
  • Đạt hạng mức Platinum – Hạng mức cao nhất khi hợp tác chuyên môn cùng British Council.
  • 2.700.000+ gia đình Việt tin chọn và đồng hành cùng VUS qua nhiều năm liền.
  • Đạt Kỷ lục Việt Nam với hơn 180.918 học viên chinh phục các kỳ thi Anh ngữ quốc tế như Starters, Movers, Flyers, IELTS,…
  • Hơn 70 cơ sở trên toàn quốc với 100% đạt chứng nhận đạt chất lượng chuẩn quốc tế từ NEAS.
  • Sở hữu đội ngũ giáo viên hàng đầu với hơn 2.700 thầy cô sở hữu bằng giảng dạy ngôn ngữ Anh được chấp nhận toàn cầu như TESOL, CELTA, TEFL,…
    Cách làm các dạng bài tập tiếng anh năm 2024
    Các dạng bài tập sở hữu cách thường gặp và đáp án chi tiết

Bên trên là tổng hợp các dạng đề và bài tập thường gặp của sở hữu cách từ VUS. Bạn đừng quên làm các bài tập sở hữu cách này thường xuyên để không quên kiến thức nhé! Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài tập tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, danh từ sở hữu,… tại trang Cảm hứng học tập của VUS nữa đấy.