Cách pha dung dịch NaCl 0,9

Nêu cách pha chế 500,0 ml dung dịch NaCl 0,9% [nước muối sinh lí] từ muối ăn nguyên chất và nước cất. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và mô phỏng cách tiến hành bằng hình vẽ?

Dụng cụ: - Cân điện tử, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, bình định mức 500 ml có nút. Cách Pha: Khối lượng NaCl cần dùng: 500.1,009.0,9% = 4,54 gam - Cân lấy 4,54g NaCl rồi cho vào cốc thủy tinh. - Cho từ từ nước cất [lượng nhỏ hơn 500 ml] vào và lắc đều - Dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho muối tan hết - Đổ dung dịch vừa pha vào bình định mức 500 ml. - Cho tiếp nước cất vừa đến vạch 500ml. - Đậy nút kín, lắc kĩ ta được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí như yêu cầu.

Hình vẽ: đơn giản quá rồi.

$m_{dd}=1000.1,009=1009g$

$\Rightarrow m_{NaCl}=1009.0,9\%=9,081g$

$\Rightarrow m_{H_2O}=1009-9,081=999,919g$

$D_{H_2O}=1\Rightarrow V_{H_2O}=999,919ml$ 

* Cách pha chế: lấy 999,919ml nước cất cho vào cốc thuỷ tinh 1,5l. Cho 9,081g NaCl khan vào cốc, khuấy đều được 1l dd NaCl 0,9%.

Chúc bạn học tốt!!!

Đáp án+Giải thích các bước giải:

+] Tính toán:

`m_{ddNaCl}=500.1,009=504,5g`

`=> m_{NaCl}=504,5.0,9%=4,54g`

+] Pha chế:

_Cân lấy `4,54g` Muối ăn cho vào cốc thủy tinh có chia vạch dung tích `1000ml`

_Rót từ từ Nước cất vào cốc cho tới vạch `500ml` thì dừng lại

_Khuấy đều cho Muối ăn tan hết ta thu được `500ml` dd `NaCl` `0,9%`

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1.Hãy tính và giới thiệu cách pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0,9% [nước muối sinh lý] với D = 1,009 g/cm3] từ muối ăn nguyên chất, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác coi như có đủ.

2.Cho 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào nước, được dung dịch X [NaOH 8%]. Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 90% [tan hoàn toàn] cho vào để được dung dịch 15%?

Các câu hỏi tương tự

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat [CaCO3] vào dung dịch axit Clohiđric [HCl] phản ứng tạo thành Canxi Clorua [CaCl2], Nước và khí Cacbon đioxi [CO2]a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 [g] CaCO3 phản ứng với 7,3 [g] HCl thu được 11,1 [g] CaCl2, 1,8 [g] Nước và được 4,4[g] CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4a. Cân bằng phương trình phản ứng trên

b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.

Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 [Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen] 
Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết 
Nhưng mình chẳng thấy đâu cả 
Vì vậy mình mong các bạn giúp 
Đề bài nè: 

Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 


Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch HCl chảy xuống ống nghiẹm. Quan sát các hiện tượng xảy ra 
[HCl được đưa qua 1 miếng giấy màu ẩm, tác dụng vào KClO3 

Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 


- Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI [hoặc muối tương ứng của kali]. Nhỏ vào mỗi ống 1 vài giọt nước clo, lắc nhẹ. 
- Làm lại thí nghiệm như trên nhưng thay nước clo bằng brom. Quan sát hiện tượng và giải thích. 
- Lặp lại thí nghiệm lần nữa với nước iot. 
Nhận xét. Rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo, brom, iot. 

Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 


Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 

Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 


- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu[OH]2 màu xanh [Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa] 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng [hoặc một mẩu đá vôi] 
+ 1 viên kẽm 
- Dùng ống nhỏ giọt lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dich HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm 
- Giải thích và viết các phưong trình hoá học 

Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 


Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 

Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 


Ở mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm có 4 bình nhỏ được đậy bằng nút có ông nhỏ giọt. Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl [không ghi nhãn] 
Hãy thảo luận trong nhóm học sinh về các hoá chất, dụng cụ cần lựa chọn, về trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt mỗi bình chứa dung dich gì 
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Viết CTCT có thể có của các CTPT sau [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Các nhiên liệu đó có còn tồn tại mãi mãi không [Hóa học - Lớp 6]

4 trả lời

Hỗn hợp Y gồm metan etilen axetilen [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính khối lượng kim loại thu được khi [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề