Cách tính điện trở 5 vòng màu
Phương pháp đọc điện trở có 3 hoặc 4 vòng màu:
Show - Đọc điện trở có 3 vòng màu: vòng 1 vòng 2 đọc từ bảng quy ước, vòng 3 là hệ số nhân, vì chỉ có 3 vòng màu nên mặc định là sai số ± 20% - Đọc điện trở có 4 vòng màu: vòng 1 vòng 2 đọc từ bảng quy ước, vòng 3 là hệ số
nhân, vòng 4 là giá trị sai số. 3/ Cách đọc điện trở có 5 vòng màu (điện trở 5 vòng màu còn được gọi là điện trở chính xác): vòng 1 vòng 2 vòng 3 đọc từ bảng quy ước, vòng 4 là hệ số nhân, vòng 5 là giá trị sai số (giá trị sai số chỉ ±1% và được biểu diển bằng màu
nâu) 4/ Đọc trực tiếp: những điện trở có công suất lớn (> 1W) thì trị số được ghi trực tiếp trên thân điện trở là công suất danh định. Đọc giá trị điện trở là một trong những kiến thức cơ bản nhất của những bạn học viên mới hay kỹ sư trong lĩnh vực điện tử hiện nay? Làm sao biết cách đọc điện trở 4 vạch, 5 vạch màu, điện trở dán hay điện trở công suất chính xác nhất? Mời các bạn đọc bài viết bên dưới mình đã chia sẻ đầy đủ rồi nhé. Tiêu chuẩn quốc tế CEI 60757 năm 1983 quy định một bảng mã màu để tính giá trị của một điện trở (cũng áp dụng cho tụ, và một số linh kiện điện tử khác). Trong đó, màu sắc được quy ước thành các chữ số theo bảng sau: Cách đọc giá trị điện trở đúng cáchDựa vào bảng mã màu như hình trên chúng ta đọc giá trị điện trở theo bảng màu như sau: Đen = 0, Nâu = 1; Đỏ = 2; Cam = 3, Vàng = 4; Lục = 5; Lam = 6; Tím = 7; Xám = 8; Trắng = 9; Hoàng Kim sai số 5%, Bạc sai số 10% Hoặc các bạn có cách đọc dễ nhớ hơn: Đen không, nâu một, đỏ hai, cam ba, vàng bốn, lục năm, lam sáu, tím bảy, xám tám, chín trắng Cách đọc giá trị điện trở 4 vạch màu
Ví dụ: Điện trở màu vàng, cam, đỏ, ứng với chữ số là: 4,3,2. Hai chữ số đầu tiên tạo số 43. Chữ số thứ 3 (2) là lũy thừa của 10. Cách tính như sau: 43×10^2=4300Ω Cách đọc giá trị điện trở 5 vạch màu
Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu xanh dương, vàng, đỏ, nâu, nâu, ứng với các chữ số là 6,4,2,1,1. Giá trị được tính như sau: 642×10^1±1%=6420Ω±1% Tham khảo thêm:
Cách đọc giá trị điện trở dánĐiện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không). Ví dụ:
Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1). Ví dụ:
Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 223 là 220ohms. Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân. Ví dụ:
Đối với trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không). Ví dụ:
Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega ohms). Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms. Cách đọc điện trở công suấtCách đọc giá trị các điện trở này thông thường cũng được phân làm 2 cách đọc, tuỳ theo các ký hiệu có trên điện trở. Dưới đây là hình về cách đọc điện trở theo vạch màu trên điện trở. Đối với các điện trở có giá trị được định nghĩa theo vạch màu thì chúng ta có 3 loại điện trở: Điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu. Loại điện trở 4 vạch màu và 5 vạch màu được chỉ ra trên hình vẽ. Khi đọc các giá trị điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu thì chúng ta cần phải để ý một chút vì có sự khác nhau một chút về các giá trị. Tuy nhiên, cách đọc điện trở màu đều dựa trên các giá trị màu sắc được ghi trên điện trở 1 cách tuần tự Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể đọc các giá trị điện trở 4 vạch, 5 vạch màu; điện trở dán hay điện trở công suất chính xác nhé |