Cảm ơn tiếng trung quốc là gì năm 2024

“Cảm ơn” là câu nói xuất hiện nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Có rất nhiều cách nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn, tùy thuộc vào hoàn cảnh mà mang sắc thái khác nhau. Nhưng dù trong hoàn cảnh nào đi nữa, biết nói lời cảm ơn sẽ giúp cho cuộc sống của bạn trở nên vui vẻ, hạnh phúc hơn.

Nói lời cảm ơn là phép lịch sự căn bản khi nhận được sự giúp đỡ từ phía người khác. Tại Trung Quốc lời nói thường kèm kính ngữ, vậy cảm ơn tiếng Trung và cách đáp lời cảm ơn như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm lời giải đáp cho thắc mắc này nhé trong bài viết dưới đây ngay nhé!

Cảm ơn tiếng Trung nói thế nào?

Cảm ơn trong tiếng Trung là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng bạn cần ghi nhớ khi học chữ Hán. Đặc biệt, nói lời cảm ơn là phép lịch sự khi bạn nhận được sự giúp đỡ nhằm bày tỏ lòng biết ơn, sự cảm kích từ người khác.

Cảm ơn tiếng Trung là 谢谢, phiên âm là "xièxie", đây là cách nói phổ biến để cảm ơn trong tiếng Trung phổ thông.

Cảm ơn tiếng trung quốc là gì năm 2024

Cảm ơn tiếng Trung nói thế nào?

Khi đọc từ 谢谢 /xièxie/ các bạn cần ghi nhớ cách phát âm, cụ thể:

  • Âm xiè đầu tiên sẽ phát âm bằng cách lên giọng trước và xuống giọng khi kết thúc âm
  • Âm xie thứ hai có âm ngang, nó được phát âm nhẹ nhàng và không nhấn nhá.

Cách viết cảm ơn trong tiếng Trung như sau:

  • Trong cách viết tiếng Trung giản thể, xiè xie được viết là 谢谢
  • Trong tiếng Trung phồn thể, nó sẽ được viết là 謝謝.

Hướng dẫn cách viết chữ 谢/xie:

  • Âm Hán Việt: Tạ
  • Tổng nét: 12
  • Bộ: Ngôn 言 (讠) +10 nét
  • Lục thư: Hình thanh & hội ý
  • Hình thái: ⿰讠射
  • Nét bút: 丶フノ丨フ一一一ノ一丨丶
  • Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: Rất cao
  • Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: Rất cao.

Từ vựng cảm ơn tiếng Trung

Để nói lời cảm ơn bạn cần nắm được những từ vựng đúng, hay để đối phương cảm nhận được sự chân thành của mình. Dưới đây ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ tổng hợp đến bạn những từ vựng cảm ơn tiếng Trung, hãy tham khảo nhé!

1. 谢谢! /Xièxie/: Cảm ơn

2. 谢谢你! /Xiè xiè nǐ/: Cảm ơn bạn

3. 感谢您 /Gǎnxiè nín/: Cảm ơn anh/chị

4. 十分感谢您 /Shífēn gǎnxiè nín/: Vô cùng cảm ơn anh/chị

5. 谢谢您! /Xiè xie nín/: Cảm ơn ngài/ông/bà

6. 谢了! /Xièle/: Cảm ơn nha

7. 谢谢你的帮助 /Xièxiè nǐ de bāngzhù/: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn

8. 太谢谢你了 /Tài xièxie nǐle/: Cảm ơn bạn nhiều nha

9. 真是太谢谢你了 /Zhēnshì tài xièxie nǐle/: Thật sự cảm ơn bạn rất nhiều

10. 多亏你 /Duōkuī nǐ/: May mà nhờ có bạn

11. 多亏你 /Duōkuī nǐ/: May mà nhờ có bạn, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn

12. 感激不尽 /gǎnjībújìn/: Vô cùng cảm kích

13. 辛苦你了 /Xīnkǔ nǐle/: Bạn đã vất vả rồi

14. 谢谢大家 /xiè xiè dà jiā/: Cảm ơn mọi người

Những mẫu câu cảm ơn tiếng Trung

Cảm ơn tiếng trung quốc là gì năm 2024

Những mẫu câu cảm ơn tiếng Trung

Bên cạnh những câu nói phổ biến 谢谢 /xièxie các bạn có thể bày tỏ lòng biết ơn tiếng Trung bằng những câu cảm ơn như sau:

Mẫu câu khi nhận được sự giúp đỡ

Cuộc sống không phải lúc nào cũng trải hoa hồng, sẽ có lúc các bạn gặp khó khăn và thử thách. Khi nhận được sự giúp đỡ bạn muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến đối bằng tiếng Trung có thể dùng những mẫu câu dưới đây:

1. 你真是大好人! /Nǐ zhēnshi dàhǎo rén/: Bạn quả là người tốt!

2. 感谢你所做的一切 /Gǎnxiè nǐ suǒ zuò de yīqiè/: Cảm ơn bạn vì tất cả những gì đã làm.

3. 谢谢你, 辛苦你了! /Xièxie nǐ, xīnkǔ nǐle!/: Cảm ơn bạn, đã vất vả rồi!

4. 我非常感激你的帮助 /Wǒ fēicháng gǎnjī nǐde bāngzhù/: Tôi vô cùng cảm kích trước sự giúp đỡ này của bạn.

5. 太打扰你了 /Tài dǎrǎo nǐle/: Tôi đã làm phiền bạn rồi.

6. 你不知道这 (个忙) 对我有多重要 /Nǐ bù zhīdào zhè (gè máng) duì wǒ yǒu duō chóng yào/: Bạn không biết sự giúp đỡ này có ý nghĩa như thế nào với tôi đâu.

7. 我不要会忘记你的好意 /Wǒ bùyào huì wàngjì nǐde hǎoyì/: Tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của bạn.

8. 向您表示感谢! /Xiàng nín biǎoshì gǎnxiè/: Chân thành cảm ơn ông.

9. 由衷感谢你 /Yóuzhōng gǎnxiè nǐ/: Từ đáy lòng xin cảm ơn bạn.

Mẫu câu cảm ơn tiếng Trung khi nhận được lời khen

Khi nhận được lời khen ngợi, các bạn thường sẽ nói lời cảm ơn. Đối với sự khen ngợi muốn nói cảm ơn tiếng Trung, các bạn có thể áp dụng những mẫu sau:

1. 哪里哪里 /Nǎli nǎli/: Đâu, đâu có đâu!

2. 不, 不 /bù bù/: Không, không đâu!

3. 没有啊 /Méiyǒu a/: Làm gì có!

4. 谢谢你的夸奖 /Xièxiè nǐ de kuājiǎng/: Cảm ơn lời khen của bạn!

5. 多谢! /Duōxiè/: Cảm ơn nha!

6. 谢谢你的赞美 /Xièxiè nǐ de zànměi/: Cảm ơn vì lời khen của bạn.

7. 我真心感谢 /Wǒ zhēnxīn gǎnxiè/: Tôi thật lòng cảm ơn.

Mẫu câu cảm ơn khi tặng quà bằng tiếng Trung

Các bạn có thể áp dụng mẫu câu dưới đây để bày tỏ sự cảm kích khi được tặng quà:

1. 我对此很感激 /Wǒ duì cǐ hěn gǎnjī/: Mình rất cảm kích với điều này.

2. 非常感谢 /Fēicháng gǎnxiè/: Vô cùng cảm ơn.

3. 你太客气了 /Nǐ tài kèqì le/: Bạn khách sáo rồi.

4. 你不需要给我送礼 /Nǐ bù xùyào gěi wǒ sònglì/: Bạn không cần thiết phải quà cáp cho tôi đâu.

Mẫu câu cảm ơn trước việc làm của ai đó

Với những hành động, việc làm của ai đó mang đến những giá trị thiết thực cho chính chúng ta, các bạn có thể cảm ơn tiếng Trung theo một số mẫu câu sau:

1. 谢谢你的帮助 /Xièxie nǐ de bāngzhù/: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn rất nhiều.

2. 谢谢你们的倾听 /Xièxie nǐmen de qīngtīng/: Cảm ơn các bạn đã lắng nghe tôi.

3. 谢谢你告诉我 /Xièxie nǐ gàosù wǒ/: Cảm ơn bạn đã để tôi biết điều này.

4. 谢谢你们邀请我们晚饭 /Xièxie nǐmen yāoqǐng wǒmen wǎn fàn!/: Cảm ơn các bạn vì đã mời chúng tôi ăn tối!

5. 谢谢您的好意 /Xièxie nín de hǎoyì/: Cảm ơn ý tốt của ông bạn.

Những mẫu câu đáp lại lời cảm ơn tiếng Trung

Các bạn đã nắm được cách cảm ơn tiếng Trung như thế nào rồi đúng không? Vậy để đáp lời cảm ơn tiếng Trung có cách nói thế nào? Thông thường, trước những lời cảm ơn, các bạn sẽ đáp lại "Cảm ơn/Không có gì". Tuy nhiên các bạn cũng có thể sử dụng một số mẫu câu đáp lời bằng tiếng Trung dưới đây để tăng thêm vốn từ nhé!

Cảm ơn tiếng trung quốc là gì năm 2024

Mẫu câu đáp lại lời cảm ơn tiếng Trung

\>>Xem thêm: Cách Nói Xin Chào Tiếng Trung Quốc

1. 别客气! /Bié kèqi/: Đừng khách sáo nhé!

2. 不客气 /Bù kèqi/: Không có gì.

3. 不用谢! /Bùyòng xiè/: Không cần cảm ơn đâu!

4. 谢什么呢! /Xiè shénme ne/: Cảm ơn gì chứ?

5. 没事 /Méishì/: Không có gì đâu!

6. 小意思/ 小事而已! /Xiǎoyìsi/ Xiǎoshì éryǐ/: Chuyện nhỏ thôi mà!

7. 没什么! /Méishénme/: Không có gì đâu!

8. 都是朋友 还这么客气干吗? /Dōu shì péngyǒu hái zhème kèqi gān ma?/: Tất cả đều là bạn bè cả, sao cậu lại khách sáo vậy chứ?

9. 能帮您 我很高兴, 不用谢 /Néng bāng nín wǒ hěn gāoxìng, bùyòng xiè/: Rất vui vì được giúp đỡ cho ông, không cần cảm ơn đâu ạ.

10. 能为您效劳我很荣幸 /Néng wéi nín xiàoláo wǒ hěn róngxìng/: Thật vinh dự khi được phục vụ quý ngài.

11. 请不要客气 /Qǐng bùyào kèqi/: Xin ngài đừng khách sáo với tôi.

12. 哪里, 这是我们应该做的事 /Nǎlǐ, zhè shì wǒmen yīnggāi zuò de shì/: Không có gì đâu ạ, đó là việc mà chúng tôi nên làm.

Trên đây là những chia sẻ về cảm ơn tiếng Trung và cách đáp lời cảm ơn mà chúng tôi tổng hợp lại. Mong rằng bài viết hữu ích với các bạn, giúp các bạn ghi nhớ và nắm vững kiến thức căn bản để học tốt tiếng Trung.

Cảm ơn em tiếng Trung là gì?

Cảm ơn trong tiếng Trung là 谢谢, phiên âm là “xièxie”. Đây là cách nói phổ biến để bày tỏ sự cảm kích, lời cảm ơn trong tiếng Trung phổ thông. Khi bạn nói xièxie thì tức là bạn đang nói lời cảm ơn đối với người khác. Và 谢谢你/xièxie nǐ/ chính là cảm ơn bạn.

Xia Xịa nghĩa là gì?

Đây là cách nói “cảm ơn” đơn giản và thông dụng nhất trong tiếng Trung. Bạn có thể dùng từ này bất cứ khi nào bạn muốn bày tỏ sự biết ơn của mình với người khác. A: 谢谢。 Xièxie: Cảm ơn.

Cảm ơn vì tất cả tiếng Trung là gì?

Để nói cảm ơn ai đó bạn chỉ cần nói 谢谢 + đối tượng. Ví dụ: 感谢你为我做的一切。 - Gǎnxiè nǐ wèi wǒ zuò de yīqiè: Cảm ơn vì tất cả những gì bạn đã làm cho tôi.

Cảm ơn mọi người đã lắng nghe tiếng Trung là gì?

1. 谢谢你的帮助 /Xièxie nǐ de bāngzhù/: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn rất nhiều. 2. 谢谢你们的倾听 /Xièxie nǐmen de qīngtīng/: Cảm ơn các bạn đã lắng nghe tôi.