Care là viết tắt của từ gì

Đây là một căn bệnh thường gặp nhất trên cún đặc biệt là những chú cún từ 3-6 tháng tuổi. Tỷ lệ tử vong khi mắc phải là rất cao. Hiện nay vẫn chưa có thuốc nào điều trị được căn bệnh này. Chủ yếu là do ý thức phòng chống bệnh của người chủ thông qua việc sử dụng vac-xin kháng bệnh từ nhỏ.

Care là viết tắt của từ gì

Đường xâm nhập và cơ chế gây bệnh care ở chó

Virus gây bệnh xâm nhập cơ thể chó qua đường hô hấp, đường tiêu hoá cũng có thể qua da. Bệnh care lây lan do đụng chạm trực tiếp với con ốm. Dùng chung thức ăn, nước uống, nhiễm nước mũi, nước tiểu con ốm.

Thời gian nung bệnh khoảng 4 – 5 ngày, dao động từ 2 – 3 ngày, đến 2 tuần. Virus ban đầu khiến cún sốt cao. Cơn sốt đầu tiên kéo dài từ 1 – 2 ngày rồi hạ. Cơn sốt thứ hai phát sinh nặng hơn. Chó bệnh có các biến chứng: viêm phế quản – phổi, viêm ruột cata, viêm não,…

Triệu chứng bệnh care ở chó

Care là viết tắt của từ gì

Bệnh Care ở chó làm chó suy kiệt nhanh

Care thường biểu hiện với triệu chứng lâm sàng như sốt cao, hô hấp khó khăn, viêm dạ dày ruột cấp và triệu chứng thần kinh. Thời kỳ ủ bệnh của care thường 3 – 6 ngày (dài nhất là 17 – 21 ngày). Bệnh tình có thể kéo dài khoảng trên dưới 1 tháng. Chó phát bệnh thường chết ở tỉ lệ rất cao nếu không sớm điều trị. Lúc bệnh phát ở dạng kế phát (thường kết hợp cùng bệnh viêm gan truyền nhiễm) tỉ lệ chết do bệnh càng cao. Bệnh phát thường đi đôi với tuổi đời của chó. Chó phát bệnh care nếu được chữa khỏi có thể có kháng thể care suốt đời. Mùa đông xuân là mùa phát bệnh care ở chó.

Các giai đoạn của bệnh care ở chó

Thời kỳ mới phát bệnh

Bệnh biểu hiện giống cảm mạo, và viêm ruột, ho nhẹ, chảy nước mũi, nước mắt, sốt (40 độ C trở lên). Cơn sốt liên tục 2 – 3 ngày sau đó tự giảm, ăn ít tiêu chảy nhẹ. Qua 2 – 4 ngày điều trị các triệu chứng trên biến mất. Chó lại ăn nhưng ăn ít, thần kinh không được tinh nhanh, gương mũi khô.

Thời kì trung bệnh

Sau 7 – 14 ngày chuyển qua giai đoạn 2 của bệnh. Thân nhiệt tiếp tục tăng cao (>40 độ C). Các loại thuốc giảm sốt không có hiểu quả rõ rệt (có thể kéo dào 7 – 12 ngày). Chó ăn kém chảy nước mũi, ho khụ như bị hóc xương. Hô hấp tăng nhanh, thể bụng ngực hô hấp, giác mạc đỏ hồng, mắt ướt hoặc loét.

Thời kì hậu kỳ

Hậu kỳ, nhiệt độ thân nhiệt chuyển thành bình thường hoặc sốt nhẹ. Chó ho, dử mũi khô dần thành dạng mủ. Mắt loét nhiều, dử mắt dạng mủ. Dử mắt nhiều có thể không mở nổi mắt (mắt nửa nhắm nửa mở), mắt biến nhỏ. Cơ thể gầy nhanh, thích nằm hơn vận động, ăn ít, kén ăn hoặc hoàn toàn không ăn. Ỉa phân nát lẫn (có thể có lẫn máu, niêm mạc ruột). Song song xuất hiện đế chân biến thành dầy lên. Trên da vùng bụng bẹn trong xuất hiện các nốt như hạt gạo màu hồng.

Care là viết tắt của từ gì

Tiêm phòng là giải pháp phòng bệnh Care ở chó tốt nhất

Thời kì cuối

Khi đến thời kỳ này thì 99% là không cứu được (với trường hợp phát hiện trễ hoặc không vào thuốc thường xuyên khi còn ở 2 thời kỳ đầu). Còn nếu phát hiện sớm và đi chích thuốc đều thì còn cơ hội

Giai đoạn này chó thường bỏ ăn hoàn toàn và tiêu chảy lẫn cấp. Vì thế chó gầy sút nhanh, hốc mắt trũng sâu, bụng hóp, lông xơ xác. Chó đi xiêu vẹo hoặc nằm 1 chỗ, không mở mắt nổi và chết ngay sau 12 – 24h

Nếu chó bị mắc Care từ 10 ngày trở lên sẽ có triệu chứng thần kinh: Chó bị co giật hoặc đâm sầm vào tường. Khi đụng vật cản chó nổi cơn co giật hoặc có thể sùi bọt mép.

Nhiều người thắc mắc Bài viết hôm nay sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên quan: ? ? ? Trong tiếng anh: Danh từ: Sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng: – to be in (under) body’s care — được ai chăm nom – to take care of one’s ...

Nhiều người thắc mắc Bài viết hôm nay sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

  • ?
  • ?
  • ?

Trong tiếng anh:

Danh từ:

Sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng:

– to be in (under) body’s care — được ai chăm nom – to take care of one’s health — giữ gìn sức khoẻ – I leave this in your care — tôi phó thác việc này cho anh trông nom

Care là viết tắt của từ gì

Sự chăm chú, sự chú ý; sự cẩn thận, sự thận trọng:

– to give care to one’s work — chú ý đến công việc – to take care not to… — cẩn thận đừng có…, cố giữ đừng để… – to do something with… care — làm việc gì cẩn thận – to take care; to have a care — cẩn thận coi chừng

Sự lo âu, sự lo lắng:

– full of cares — đầy lo âu – care — không phải lo lắng

Cái cần phải quan tâm hay chú ý:

– The cares of family life – những thứ cần phải quan tâm trong gia đình.

Ngoài ra còn có những từ gắn với care sẽ có những nghĩa khác nhau như:

– Take care: Cẩn thận – Skin care: Chăm sóc da – Don’t care: Không quan tâm – Body care: Chăm sóc cơ thể – Battery care: Chăm sóc pin

Đối với những trung tâm hay bộ phận add thêm care phía sau có nghĩa là hỗ trợ, chăm sóc như là:

– Apple care – Vaio care – Fpt care – Biocare

Trong vận chuyển:

CARE viết tắt của từ Cooperative for American Remittances to Europe có nghĩa là Hợp tác xã cho việc gửi hàng của Mỹ sang châu u được biết đến như là một tổ chức nhân đạo và hỗ trợ phát triển quốc tế lớn, với các chương trình ở trên 70 quốc gia khắp thế giới.

Sứ mệnh:

Phục vụ các cá nhân và các gia đình trong các cộng đồng nghèo khó nhất trên thế giới. Rút ra sức mạnh từ sự đa dạng toàn cầu, tài nguyên và kinh nghiệm của chúng ta, để thúc đẩy các giải pháp sáng tạo và ủng hộ trách nhiệm toàn cầu. Tạo thuận lợi cho sự thay đổi lâu dài bằng cách:

– Tăng cường khả năng tự giúp (mình) – Cung cấp cơ hội kinh tế – Cứu trợ khẩn cấp – Gây ảnh hưởng tới các quyết định chính sách ở các cấp – Xử lý phân biệt đối xử dưới mọi hình thức

Được hướng dẫn bởi các khát vọng của các cộng đồng địa phương, CARE theo đuổi sứ mệnh của mình với cả sở trường lẫn lòng trắc ẩn, vì những người được phục vụ đều xứng đáng không kém.

Tùy vào từng trường hợp mà CARE có những nghĩa khác nhau, vì thế lưu ý cách dùng.

Qua bài viết ? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.