Câu hỏi đúng sai môn kế toán tài chính 1 năm 2024

CÂU HỎI ĐÚNG SAI MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 1. Giá trị phụ tùng đi kèm với sản phẩm bán chính được tính giảm doanh thu bán sản phẩm chính. Đúng vì khi bán sản phẩm có kềm phụ tùng, sản phẩm phụ kế toán định khoản: Nợ TK 111: Có TK 511spc: doanh thu sp chính – giá trị hợp lý sản phẩm đi kèm Có TK 511spp: giá trị hợp lý của sản phẩm đi kèm Có TK 3331: 2. Tại đơn vị giao đại lý, hoa hồng phải trả cho đại lý ghi nhận giảm doanh thu bán hàng. Sai vi tại đơn vị giao đại lý, hoa hồng phải trả cho đại lý ghi nhận tăng chi phí bán hàng. 3. Chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá mua trả ngay được ghi nhận hết vào doanh thu tài chính tại thời điểm bán. Sai chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả ngay được ghi nhận vào tài khoản 3387 “doanh thu chưa thực hiện”, định kỳ phân bổ dần vào chi phí tài chính. 4. Chỉ tiêu Chi phí hoạt động tài chính trên báo cáo kết quả kinh doanh (BC KQKD) là tổng số phát sinh bên nợ của tài khoản 635. Sai vì chỉ tiêu chí phí hoạt động tài chính trên BC KQKD là tổng số phát sinh bên nợ trừ đi tổng phát sinh bên có của TK 635. 5. Khi thanh toán các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, bên Có các tài khoản phản ánh nợ phải thu được ghi theo tỷ giá hối đoái ghi sổ tại thời điểm chấp nhận nợ. Đúng vì khi giảm nợ phải thu ghi theo tỷ giá ghi sổ. 6. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng khi hàng được xuất khỏi kho của doanh nghiệp. Sai vì kế toán chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi khách hàng chấp nhận thanh toán. 7. Khi thanh toán nợ phải trả có gốc ngoại tệ, nếu tỷ giá ghi sổ của khoản tiền ngoại tệ nhỏ hơn tỷ giá nhận nợ thì sẽ bị lỗ tỷ giá hối đoái. Sai vì khi đó ta có định khoản như sau: Nợ TK 331: ngoại tệ × tỷ giá nhận nợ Có TK 1122, 1112: ngoại tệ × tỷ giá ghi sổ tài khoản tiền Có TK 515: tỷ giá ghi sổ TK tiền – tỷ giá nhận nợ (tỷ giá ghi sổ tài khoản tiền > tỷ giá nhận nợ). 8. Tổng tài sản của doanh nghiệp chính bằng tổng số dư bên Nợ của các tài khoản. Sai vì tổng tài sản của doanh nghiệp bằng tổng số dư bên Nợ của các tài khoản trừa số dư Có của TK 214, TK 229.

9. Lợi nhuận được chia từ công ty liên kết được hạch toán tăng lợi nhuận chưa phân phối của công ty đầu tư. Sai vì lợi nhuận được chia từ công ty liên kết được hạch toán tăng doanh thu tài chính của công ty đầu tư. 10.Kế toán sẽ tiến hành trích lập dự phòng tổn thất tài sản ngay khi tài sản có dấu hiệu bị tổn thất. Sai vì kế toán chỉ được tiến hành trích lập dự phòng tổn thất tài sản vào thời điểm cuối năm tài chính khi tài sản có dấu hiệu bị tổn thất. 11.Chi phí lãi vay luôn được coi là khoản chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Sai vì chi phí lãi vay được coi là chi phí tài chính khi không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay 12.Chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Sai vì chiết khấu thanh toán cho khách hàng khi khách hàng thanh toán trước hoặc đang trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán. 13.Các tài khoản phản ánh doanh thu trong trường hợp giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ luôn được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Sai các tài khoản phản ánh doanh thu trong trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá tại thời điểm ứng trước. 14. Khi vay tiền bằng ngoại tệ để trả nợ, doanh nghiệp sẽ có lãi tỷ giá khi tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá nhận nợ. Sai vì khi vay tiền bằng ngoại tệ ta có định khoản như sau: Nợ TK 331: ngoại tệ x tỷ giá nhận nợ Nợ TK 635: tỷ giá thực tế - tỷ giá nhận nợ, (khi tỷ giá nhận nợ < tỷ giá thực tế) Có TK 341: ngoại tệ x tỷ giá thực tế. 15.Khoản chi khi sửa chữa TSCĐ trước khi bán được ghi nhận tăng nguyên giá TSCĐ. Sai vì khoản chi khi sưa chữa TSCĐ trước khi bán được ghi tăng chi phí khác. 16.Số dư của tài khoản dự phòng tổn thất tài sản được ghi dương bên phần Nguồn vốn của bảng cân đối kế toán. Sai vì số dư tài khoản dự phòng tổn thất tài sản được ghi âm bên phần tài sản trên bảng cân đối kế toán. 17.Khoản đầu tư vào công ty khác được ghi nhận là đầu tư vào công ty con khi công ty đầu tư nắm giữ trên 45% quyền biểu quyết tại công ty nhận đầu tư. Sai vì khoản đầu tư vào công ty khác được ghi nhậ là đầu tư vào công ty con khi công ty đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết tại công ty nhận nợ.

18.Khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền nhận trước được ghi nhận vào bên Có của TK doanh thu nhận trước (TK 3387). Sai vì khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền nhận trước được ghi nhận vào bên Có của TK nợ phải thu khách hàng (131). 19.Khi thanh toán các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, bên Có các tài khoản phản ánh nợ phải thu được ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Sai vì khi thanh toán các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, bên có các tài khoản nợ phải thu được ghi nhận theo tỷ giá hối đoái ghi sổ tại thời điểm chấp nhận nợ. 20.Các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phi, tài sản trong trường hợp giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ luôn được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Sai các tài khoản phản ánh doanh thu trong trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá tại thời điểm ứng trước. 21.Số tiền phạt thu được từ khách hàng do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế không được coi là khoản thu nhập hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Sai vì mọi thu nhập đều được coi là hợp lý 22.Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được ghi nhận giảm giá gốc của chứng khoán kinh doanh đó. Sai vì dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được ghi nhận vào chi phí tài chính. 23.Khi xóa sổ khoản nợ phải trả do không xác định được chủ nợ, kế toán ghi nhận giảm chi phí quản lí doanh nghiệp. 24.Khi được giảm thuế nhập khẩu, kế toán ghi tăng thu nhập khác. Sai khi được giảm thuế nhập khẩu kế toán ghi giảm giá trị tài sản nhập khẩu. 25.Khi tạm ứng tiền hàng cho người bán kế toán ghi kế toán sử dụng tài khoản 141 “tạm ứng”. sai vì khi tạm ứng tiền hàng cho người bán kế toán ghi bên nợ TK 331. 26.Khi đầu tư góp vốn bằng tài sản, kế toán ghi nhận giá trị đầu tư bằng giá gốc của tài sản đem đi góp vốn. 27.Mục đích trích lập dự phòng tổn thất tài sản là nhằm tăng chi phí, giảm lợi nhuận trước thuế, giảm thuế TNDN phải nộp. sai vì mục đích của lập dự phòng tổn thất là có được một quỹ tài chính nhằm bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong tương lai do tổn thất tài sản. 28.Số dư Có của TK 131 “phải thu khách hàng” được ghi âm bên phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán. Sai vì số dư Có của TK 131 được ghi dương bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.