Cho a mol AlCl3 vào 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được 3 9 gam kết tủa gia trị của a là

Giải thích các bước giải:

\[n_{NaOH}=\dfrac{200.4\%}{40}=0,2\ mol; n_{Al[OH]_3}=\dfrac{3,9}{78}=0,05\ mol\]

Xảy ra phản ứng:

\[AlCl_3+3NaOH\to Al[OH]_3+3NaCl\ [1]\]

\[Al[OH]_3+NaOH\to NaAlO_2+2H_2O\ [2]\]

Gọi số mol \[AlCl_3\] phản ứng là a

\[\to n_{NaOH\ [1]}=3a; n_{Al[OH]_3}=a\ \text{mol}\]

\[\to n_{Al[OH]_3\ [2]}=a-0,05\ \text{mol}\to n_{NaOH\ [2]}=a-0,05\ \text{mol}\]

\[\to n_{NaOH}=3a+a-0,05=0,2\to a=0,0625\ mol\]

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 `m_[NaOH]=200.4%=8[g]`

`->n_[NaOH]=8/40=0,2[mol]`

`n_[Al[OH]_3]=[34,9]/78≈0,45[mol]`

Ta thấy `n_[NaOH]Al[OH]_3+3NaCl `

Theo phương trình :

`n_[AlCl_3]=1/3 . n_[NaOH]=1/3 . 0,2≈0,067[mol]`

`->a=0,067`

Đáp án C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 48

Cho a mol AlCl3 vào 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05

B. 0,0125

C. 0,0625

D. 0,125

Cho a mol AlCl3 vào 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05

B. 0,0125

C. 0,0625

D. 0,125

Các câu hỏi tương tự

Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3 , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3 , thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,32

B. 0,40

C. 0,36

D. 0,28

Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch AlCl3 bM thu được 15,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch AlCl3 bM thì thu được 23,4 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 3,00 và 0,75

B. 3,00 và 0,50

C. 3,00 và 2,50

D. 2,00 và 3,00

Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 150ml

B. 400ml

C. 150ml hoặc 400ml

D. 150ml hoặc 750ml

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn[NO3]2 và 0,05 mol Cu[NO3]2 , sau một thòi gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là

A. 3,60

B. 2,02

C. 4,05

D. 2,86.

Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 2

B. 1,5 hoặc 3

C. 1 hoặc 1,5

D. 1,5 hoặc 7,5

Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 14,685

B. 21,36

C. 20,025

D. 16,02

Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol A của dung dịch NaOH đã dùng là?

A. 0,9M                 

B. 0,9M hoặc 1,3M

C. 0,5M hoặc 0,9M        

D. 1,3M

Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 1M với 200 ml dung dịch Al2[SO4]3 0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ 0,125 mol Ba[OH]2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 15,54

B. 17,10

C. 14,76

D. 13,98

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hoá học 50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải !!

Cho a mol AlCl3 vào...

Câu hỏi: Cho a mol AlCl3 vào 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05

B. 0,0125

C. 0,0625

D. 0,125

Đáp án

C

- Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải !!

Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề