Cho các chất có công thức phân tử sau CH4 C 3 H 6 C 6 H 12 OH 6 C 2 H 4 o2 C 6 H 6 C 3 H

Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 chuỗi phản ứng hóa học hidrocacbon, được THPT Sóc Trăng biên soạn, chuỗi phản ứng giúp các bạn học sinh ghi nhớ tính chất của các hidrocacbon đã được học để hoàn thành chuỗi phản ứng một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.

1] 2CH4

C2H2 + 3H2

2] 2C2H2

C4H4

Bạn đang xem: Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6

3] CH≡C-CH=CH2 + 2H2

CH2=CH-CH=CH2

4] C4H10

C3H6 + CH4

Một số chuỗi phản ứng hữu cơ thường gặp

Bài 1: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4→ C2H4Br2

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

2CH4 → C2H2 + 3H2 [t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh]

C2H2 + H2 → C2H4 [Pd/PbCO3, to]

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Bài 2. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien

2CH4 → C2H2 + 3H2 [t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh]

2C2H2 → C4H4

C4H4 + H2 → C4H6

n[CH2=CH−CH=CH2 ]→ [CH2−CH=CH−CH2−]n

Bài 3. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2→ Vinyl clorua → PVC

2CH4 → C2H2 + 3H2

C2H2 + HCl → C2H3Cl

nCH2=CHCl → [−CH2−CHCl−]n

Bài 4. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 → CAg=CAg 

C4H8 + H2

C4H10

C4H10 CH4 + C3H6

2CH4

C2H2 + 3H2

2C2H2

C4H4

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan 

Câu 1. Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan

B. 2- metylbutan

C. pentan

D. 2- đimetylpropan

Câu 2. Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan

B. 3- metylpentan

C. hexan

D. 2,3- đimetylbutan

Câu 3. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là

A.C4H8

B. C3H6

C. C3H8

D. C2H4

Câu 4. Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom[trong dung dịch] theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y[chứ 74,08% brom về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en

B.etilen

C. but-2-en.

D. propilen

Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

A. CH3 – CH = CH2

B. CH2 – CH – CH = CH2.

C. CH3 – C ≡ C – CH3

D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

Câu 6. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3

B. CH3 – CH – C[CH3]2.

C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

D. [CH3]2 – CH – CH = CH2

Câu 7. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được số gam kết tủa là

A.30 gam

B. 10gam

C. 40 gam

D. 20 gam

Câu 8. Dẫn từ từ 6,72 lit [đktc] hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A.50,00%

B. 66,67%

C. 57,14%

D. 28,57%

Câu 9. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa la

A. 20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Câu 10. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. but-1-en

B. but-2-en.

C. 1,2-dicloetan

D. 2-clopropen

…………….

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

1B 2B 3B 4A 5D
6C 7A 8B 9C 10B

Câu 7. 

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28

→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4

Câu 8. 

C2H4: x mol; C3H6: y mol

⇒x + y = 0,3 mol [1]

mdung dịch sau phản ứng tăng = mX

⇒ 28x + 42y = 9,8 [2]

Từ [1][2] ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

%VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%

Câu 9. 

MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 [Hiệu suất tính theo 1 trong 2]

Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4

H2 + C2H4   C2H6

Bảo toàn khối lượng: mX = mY

⇒ CnH2n-2

⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol

Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol

⇒ H% = 0,5 : 1. 100% = 50%

THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình hóa học Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6, khi phân hủy CH4 tạo ra C2H2, có thể thấy đây là phản ứng điều chế axetilen từ metan các bạn sẽ rất hay gặp trong các dạng bài tập điều chế và chuỗi phản ứng hóa học. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl được THPT Sóc Trăng biên soạn là phương trình . Ngoài ra để điều chế C2H5OH [rượu etylic] người ta còn đi từ rất nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau. Mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu.

1. Phương trình phản ứng C2H6 ra C2H5Cl

Xúc tác: Ánh sáng

3. Cách tiến hành thí nghiệm ứng C2H6 ra C2H5Cl

Cho C2H6 tác dụng với Cl2

Bạn đang xem: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

Câu 1. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?

Câu 3. Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylprotan

B. 2- metylbutan

C. pentan

D. 2- đimetylpropan

Câu 4. Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất Monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan

B. 2- metylpentan

C. hexan

D. 2- đimetylpropan

Câu 5. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoClo có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10

B. C3H8

C. C3H6

D. C2H6.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí [trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích], thu được 7,84 lít khí CO2 [đktc] và 9,9 gam nước. thể tích không khí [dktc] nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít

B. 78,4 lít

C. 84,0 lít

D. 56,0 lít.

Đáp án A

Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2.0,55 = 0,625 mol

Vkk = 0,625.22,4 : 20% = 70 lít

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo [theo tỉ lệ số mol 1 : 1] thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan

B. etan

C. 2-metylpropan

D. 2- metylbutan

Đáp án. A

nCO2 > nH2O ⇒ Hiđrocacbon là ankan CnH2n+2

nankan = nH2O – nCO2 = 0,022 ⇒ n = 5. X là C5H12

X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 thu được 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là: 2,2-đimetylprotan

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 [đktc]. Công thức phân tử của X là

A. C3H8

B. C4H10

C. C5H10

D. C5H12.

Đáp án

Đặt CTPT X là CnH2n+2

2,9n/[14n+2] = 4,48/22,4 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H10

Câu 9. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng Clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10

B. C3H8

C. C3H6

D. C2H6.

Đáp án

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Ta có:

35,5/[14n + 36,5] = 45,223/100 =>n = 3

X là C3H8

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Khi cho butan tác dụng với brom thu được sản phẩm monobrom nào sau đây là sản phẩm chính?

A. CH3CH2CH2CH2Br.

B. CH3CH2CHBrCH3.

C. CH3CH2CH2CHBr2.

D. CH3CH2CBr2CH3.

Đáp án D

Butan: CH3-CH2-CH2-CH3. Khi tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, brom có xu hướng thế vào H của C bậc cao

→ Sản phẩm chính : C-C-C[Br]-C

Câu 11. Khi nhiệt phân một ankan X trong điều kiện không có không khí thu được khí hiđro và muội than, thấy thể tích khí thu được gấp 5 lần thể tích ankan X [đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất]. Công thức phân tử của X là

A. CH4.

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C4H10.

Đáp án

Giải thích các bước giải:

Gọi CTPT của ankan X là: CnH2n+2: a [mol]

PTHH: CnH2n+2 [khí] ⟶ nC [rắn] + [n+1]H2↑

[mol] a → [n+1]a

Theo PTHH có: nH2 = [n+1]nCnH2n+2 = [n+1]a [mol]

Theo bài thu được thể tích khí gấp 5 lần thể tích ankan

=> nH2 = 5nX

→ [n+1]a = 5a

→ n+ 1 = 5

→ n = 4

Vậy CTPT ankan là C4H10

…………………………..

THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình hóa học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl, khi phân hủy CH4 tạo ra C2H2, có thể thấy đây là phản ứng điều chế axetilen từ metan các bạn sẽ rất hay gặp trong các dạng bài tập điều chế và chuỗi phản ứng hóa học. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Video liên quan

Chủ Đề