Cho kim loại na vào dung dịch cuso4 sản phẩm tạo ra có a. cu. b. cu(oh)2. c. cuo. d. cus

  • Câu hỏi:

    Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Nhận thấy ngay, khi cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 thì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2 . Sau đó, dung dịch NaOH tác dụng với CuSO4 tạo kết tủa màu xanh [Cu[OH]2], kết tủa này không tan.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:
  • Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
  • Câu nào sau đây không đúng khi nói về H2?
  • Tiến hành bốn thí nghiệm sau:Thí nghiệm [1]: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;Thí nghiệm [2]: Nhúng thanh Fe vào dung dịch
  • UREKA

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là [n là lớp electron ngoài cùng]:
  • Cho cấu hình electron nguyên tử [ở trạng thái cơ bản] các nguyên tố như sau:[1] 1s22s22p63s23p64s1     [2] 1s
  • Cho Fe vào AgNO3 dư thu được dung dịch gồm các chất nào?
  • Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al[OH]3 ?
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:[a] Cho glucozơ tác dụng với Cu[OH]2 ở điều kiện thường.
  • Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic.
  • Chất nào sau đây là monosaccarit?
  • Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ.
  • Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe + O2 → X; X + CO → Y; Y + FeCl2 → Z; Z = T → Fe[NO3]3.
  • Các số oxi hoá thường gặp của sắt là:
  • Phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO [sản phẩm khử duy nhất].
  • Từ m kg quặng hematit [chứa 75% Fe2O3 còn lại là tạp chất không chứa sắt] sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt.
  • Phát biểu sai trong số 4 phát biểu sau?
  • Cho 7,8 gam kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 [trong điều kiện thích hợp].
  • Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As [cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33], là một á kim gây ngộ
  • Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là:
  • Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ  
  • Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:
  • Chất tác dụng với Cu[OH]2 cho hợp chất có màu tím là:
  • Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α-aminoaxit khác nhau?
  • Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O3Na.
  • Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H ở đktc.
  • Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO [nung nóng].
  • Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
  • Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:
  • Cho m[g] hỗn hợp 2 aminoaxit [phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2] tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung d
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin [là đồng đẳng] và hai anken cần vừa đủ 0.
  • Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-.
  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu[NO3]2 [trong đó số mol Cu bằng số mol CuO] vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M [loãng], thu
  • Thủy phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo gồm axit oleic và axit linole
  • Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2[SO4]3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng.
  • Hòa tan 8,72 gam FeS2, FeS và Cu vào 400 ml HNO3 4M thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra
  • Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X.
  • Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở [được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N – CxHy – COOH].
  • Cao su buna - N [hay cao su nitrile; NBR] là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu;
  • X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau [Mx < MY], T là este tạo bởi X, Y và ancol hai c

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

A. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu

B. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa xanh

C. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh

D. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu đỏ

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh.


PTHH:  2Na + 2H2O → 2NaOH + H2


           2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2


Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Na CuSO4: Na tác dụng với dung dịch CuSO4

  • Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
  • Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến phản ứng khi cho Na vào dung dịch CuSO4, bạn đầu có sủi bọt khí, sau đó kết tủa xanh xuất hiện. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

D. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng:

Ban đầu, Na sẽ tác dụng với nước trước tạo NaOH và sủi bọt khí, sau đó có kết tủa xanh và không tan

Phương trình hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2

Đáp án B

Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối

Lưu ý: những kim loại đầu dãy [kim loại tác dụng được với nước] thì không tuân theo quy tắc Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu.

Kim loại kiềm [hoặc kiềm thổ] + H2O → Dung dịch bazơ + H2

Sau đó:

Dung dịch bazơ + dung dịch → muối Muối mới + Bazơ mới [*]

Điều kiện[*]: Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa [không tan].

Ví dụ: Cho Ba vào dung dịch CuSO4

Đầu tiên:

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2

Sau đó:

Ba[OH]2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu[OH]2

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

A. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu

B. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa xanh

C. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh

D. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu đỏ

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2.Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?

A. Na; Al; Cu; Ag.

B. Al; Fe; Mg; Cu.

C. Na; Al; Fe; K.

D. K; Mg; Ag; Fe.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3.Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

A. có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.

B. chỉ có kết tủa màu đỏ.

C. Có khí thoát ra và có kết tủa màu đỏ.

D. chỉ có khí thoát ra

Xem đáp án

Đáp án A

Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2↓ xanh lam

⟹ Hiện tượng: Có sủi bọt khí không màu và có kết tủa xanh lam.

Câu 4.Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ

B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường

C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm

D.Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

Xem đáp án

Đáp án D

Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường B sai.

Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại [tính khử] tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be. => A sai, D đúng.

Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất => C sai.

Câu 6. Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO tạo thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do dự phân hủy Ca[HCO3]2 → CaCO3 + CO2 + H2O

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca[HCO3]2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là quá trình phản ứng thuận nghịch:

CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca[HCO3]2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu

Câu 7. Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg[OH]2, Ca[NO3]2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là

A. Ca, MgO, BaCl2

B. MgO, Ca[NO3]2, BaCl2

C. Ca[NO2]2, MgO, BaCl2

D. CaO, MgO, BaCl2

Xem đáp án

Đáp án C

Đun nóng hỗn hợp X có 2 chất bị phân hủy

Mg[OH]2 → MgO + H2O

Ca[NO3]2 → Ca[NO2]2 + O2

BaCl2 không bị phân hủy

-----------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượngtới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề