một nhóm học sinh có 7 em nam và 3 em nữ . người ta cần chọn ra 5 em trong tổ tham gia đồng diễn thể dục . yêu cầu trong các em được chọn , phải có không quá 1 em nữ . hỏi có bao nhiêu cách chọn ?
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Chọn A.
Phương pháp
- Đếm số cách chọn 3 trong 10 bạn nam và 2 trong 8 bạn nữ.
- Sử dụng quy tắc nhân đếm số cách chọn.
Cách giải:
Mã câu hỏi: 265712
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Toán Học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh từ một nhóm gồm 7 học sinh.
- Cho cấp số cộng \[\left[ {{u}_{n}} \right]\] có \[{{u}_{1}}=2\] và \[{{u}_{5}}=18\]. Giá trị của \[{{u}_{3}}\] bằng
- Cho hàm số \[f[x]\] có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào, trong các khoảng đã cho dưới đây?
- Cho hàm số f[x] có bảng biến thiên như sau: Điềm cực tiểu của hàm số đã cho là:
- Cho hàm số f[x] có bảng xét dấu của đạo hàm \[{{f}^{\prime }}[x]\] như sau: Hàm số f[x] có bao nhiêu điềm cực trị?
- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y=\frac{x+2}{2-x}\] là đường thẳng:
- Đồ thị của hs nào dưới đây có dạg như đường cog trong hình bên?
- Đồ thị của hàm số \[y={{x}^{3}}-3x+2\] cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng
- Với a là số thực dương tùy ý, \[{{\log }_{4}}\left[ 16a \right]\] bằng
- Đạo hàm của hàm số \[y={{4}^{x}}\] là:
- Với a là số thực dương tùy ý \[\sqrt[3]{{{a^9}}}\] bằng
- Nghiệm của phương trình \[{3^{4x - 12}} = 81\] là:
- Nghiệm của phương trình \[{\log _4}\left[ {4x} \right] = 2\] là:
- Cho hàm số \[f\left[ x \right]=5{{x}^{4}}+1\]. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Cho hàm số \[f\left[ x \right]=\cos 3x\]. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Nếu \[\int_{-1}^{2}{f}\left[ x \right]\text{d}x=2\] và \[\int_{2}^{5}{f}\left[ x \right]\text{d}x=-3\] thi \[\int_{-1}^{5}{f}\left[ x \right]\text{d}x\] bằng
- Tích phân \[\int_0^2 {{x^5}} \;dx\] bằng
- Số phức liên hợp của số phức z = 6 - 7i là:
- Cho hai số phức z=2+i và w=3+2i. Số phức z-w bằng
- Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \[4+\sqrt{3}i\] có tọa độ là
- Một khối chóp có diện tích đáy bằng 18 và chiều cao bằng 12. Thể tích của khối chóp đó bằng
- Thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước 5; 8; 6 bằng
- Công thức tính thể tích V của khối nón có bán kính đáy r và chiều cao 3h là:
- Một hình trụ có bán kính đáy \[r=8\,cm\] và độ dài đường sinh \[l=5\,cm.\] Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng
- Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \[A\left[ 0;1;-2 \right]\] và \[B\left[ 6;1;0 \right].\] Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là
- Trong không gian Oxyz, mặt cầu \[\left[ S \right]:{{\left[ x+2 \right]}^{2}}+{{\left[ y-1 \right]}^{2}}+{{z}^{2}}=16\] có bán kính bằng
- Trong không gian Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây đi qua điểm \[M\left[ 3;-1;0 \right]\]?
- Trong khôg gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phươg của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm \[M\
- Chọn ngẫu nhiên một số trong 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số chẵn bằng
- Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \[\mathbb{R}\]?
- Cho hàm số \[f\left[ x \right]={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-2.\] Kí hiệu \[M=\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left[ x \right], m=\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left[ x \right].\] Khi đó M-m bằng
- Tập nghiệm của bất phươg trình \[{\left[ {\frac{1}{3}} \right]^{ - 3{x^2}}} < {3^{2x + 1}}\] là
- Nếu \[\int\limits_{0}^{2}{\left[ 2f\left[ x \right]+x \right]dx=5}\] thì \[\int\limits_{0}^{2}{f\left[ x \right]dx}\] bằng
- Cho số phức z=2-i. Môđun của số phức \[\left[ 1+i \right]z\] bằng
- Cho khối lăng trụ đứng \[ABC.{A}'{B}'{C}'\] có \[{B}'B=a\], đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \[AC=a\sqrt{3}\]. Góc giữa \[{C}'A\] và mp \[\left[ ABC \right]\] bằng
- Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với đáy một góc \[60{}^\circ \]. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng \[\left[ ABCD \right]\] bằng
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu có tâm \[I\left[ -1;\,\,2;\,\,0 \right]\] và đi qua điểm \[M\left[ 2;6;0 \right]\] có phương trình là:
- Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \[A\left[ 2;\,3;\,-1 \right],B\left[ 1;\,2;\,4 \right]\] có phương trình tham số là:
- Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] có đạo hàm \[{f}'\left[ x \right]\]. Hàm số \[y={f}'\left[ x \right]\] liên tục trên tập số thực \[\mathbb{R}\] và có đồ thị như hình vẽ. Biết \[f\left[ -1 \right]=\frac{13}{4},\,f\left[ 2 \right]=6\]. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[g\left[ x \right]={{f}^{3}}\left[ x \right]-3f\left[ x \right]\] trên \[\left[ -1;2 \right]\] bằng
- Có bao nhiêu số nguyên dươg y sao cho ứng với mỗi y có không quá 5 số nguyên x thỏa mãn \[\left[ {{3}^{x+1}}-\sqrt{3} \right]\l
- Cho hàm số , đồng thời \[I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^4 {f\left[ x \right]dx} = \frac{{50}}{3}\]. Tính a.
- Tính môđun của số phức z thỏa mãn \[\left[ 1+i \right].z.\left| z \right|-1=\left[ i-2 \right]\left| z \right|\] và \[\left| z \right|\] là một số nguyên
- Cho hình chóp S.ABC là tam giác vuông tại A, \[\widehat{ABC}=30{}^\circ \], BC=a. Hai mặt bên \[\left[ SAB \right]\] và \[\left[ SAC \right]\] cùng vuông góc với đáy \[\left[ ABC \right]\], mặt bên \[\left[ SBC \right]\] tạo với đáy một góc \[45{}^\circ \]. Thể tích của khối chóp \[S.ABC\] là
- Một người xây nhà xưởng hình hộp chữ nhật có diện tích mặt sàn là \[1152{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\] và chiều cao cố định. Người đó xây các bức tường xung quanh và bên trong để ngăn nhà xưởng thành ba phòng hình chữ nhật có kích thước như nhau [không kể trần nhà]. Vậy cần phải xây các phòng theo kích thước nào để tiết kiệm chi phí nhất [bỏ qua độ dày các bức tường].
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, gọi d đi qua \[A\left[ 3;-1;1 \right]\], nằm trong mặt phẳng \[\left[ P \right]:x-y+z-5=0\], đồng thời tạo với \[\Delta :\frac{x}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z}{2}\] một góc \[45{}^\circ \]. Phương trình đường thẳng d là
- Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \[y=\left| f\left[ x-1 \right]+m \right|\] có 5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng
- Có bao nhiêu cặp số \[\left[ x;\,y \right]\] thỏa mãn tính chất \[{{\left[ {{\log }_{y}}x \right]}^{2021}}={{\log }_{y}}{{x}^{2021}}\], ở đó x là số thực dương, y là số nguyên dương nhỏ hơn 2021.
- Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] liên tục trên đoạn \[\left[ -3;1 \right]\] và có đồ thị như hình vẽ dưới. Biết diện tích các hình A,B,C lần lượt là 27, 2 và 3. Tính tích phân \[I=\int\limits_{0}^{2}{\left[ {{x}^{3}}+x \right]}{f}'\left[ {{x}^{2}}-3 \right]\text{d}x\].
- Xét số phức z thỏa mãn \[\left| z+3-2i \right|+\left| z-3+i \right|=3\sqrt{5}\]. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P=\left| z+2 \right|+\left| z-1-3i \right|\]. Khi đó
- Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu \[\left[ S \right]:\,{{x}^{2}}\,+\,{{y}^{2}}\,+\,{{z}^{2}}\,=\,3\]. Một mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\] tiếp xúc với mặt cầu \[\left[ S \right]\] và cắt các tia \[Ox,\,Oy,\,Oz\] lần lượt tại các điểm \[A,\,B,\,C\] thoả mãn \[O{{A}^{2}}\,+\,O{{B}^{2}}\,+\,O{{C}^{2}}\,=\,27\]. Diện tích của tam giác ABC bằng