Con hiền cháu thảo có nghĩa là gì

Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp :

a] Con hiền cháu thảo.

b] Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c] Con có cha như nhà có nóc.

d] Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e] Chị ngã em nâng.

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3

Giáo án Tiếng Việt lớp 3: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Gia đình, ôn tập câu Ai là gì? giúp thầy cô hướng dẫn các em học sinh nắm vững kiến thức về gia đình. Bên cạnh đó, tiếp tục ôn kiểu câu: Ai [cái gì, con gì], là gì. Mời các thầy cô tham khảo giảng dạy.

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 4: Tập đọc - Mẹ vắng nhà ngày bão

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

  • Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ gồm những người trong gia đình; xét được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2.
  • Ôn tập kiểu câu Ai [cái gì, con gì] là gì?

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

- Ổn định tổ chức [1’]

2. Kiểm tra bài cũ [4’]

  • Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của tiết Luyện từ và câu tuần 3.
  • Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết bài tập 3, tiết Luyện từ và câu tuần 3.
  • Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Giới thiệu bài [1’]

- GV nêu mục tiêu giờ học.

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập [27’]

Mục tiêu:

- Tìm được các từ chỉ gồm những người trong gia đình; xét được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2.

- Ôn tập kiểu câu Ai [cái gì, con gì] là gì?

Cách tiến hành:

Bài 1

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Em hiểu thế nào là ông bà?

- Em hiểu thế nào là chú cháu?

- GV nêu: mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gồm những người trong gia đình đều chỉ từ 2 người trong gia đình trở lên.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm từ, sau đó nêu từ của em. GV viết các từ HS nêu lên bảng.

- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các từ tìm được, sau đó viết vào vở bài tập.

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài 2.

- Hỏi: Con hiền cháu thảo nghĩa là gì?

- Vậy ta xếp câu này vào cột nào?

- Hướng dẫn: Vậy để xếp đúng câu thành ngữ, tục ngữ này vào đúng cột thì trước hết ta phải suy nghĩ để tìm nội dung, ý nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ sau đó xếp chúng vào đúng cột trong bảng. Lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các câu b, c, d, e, g.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 3.

- Gọi 2 đến 3 HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? nói về Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

- Nhận xét câu của HS, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò [3’]

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung của tiết học

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Tìm các từ ngữ chỉ gồm những người trong gia đình: ông bà, chú cháu…

- Là chỉ cả ông và bà.

- Là chỉ cả chú và cháu.

- HS tiếp nối nhau nêu từ của mình, mỗi em chỉ cần nêu 1 từ, em nêu sau không nhắc lại từ mà bạn trước đã nêu.

- Đáp án: Ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cậu cháu, mẹ con, bố con, cha con, bà con.

- HS cả lớp nhìn bảng, đồng thanh đọc các từ này.

- 2 HS đọc bài thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.

- Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Vào cột 2, con cháu đối với ông bà, cha mẹ.

- Nghe hướng dẫn.

- HS thảo luận nhóm về nghĩa của từng câu.

- 1 HS lên bảng lớp làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án:

+ Cha mẹ đối với con cái: c, d.

+ Con cháu đối với cha mẹ, ông bà: a, b.

+ Anh chị em đối với nhau: e, g.

- 2 HS đọc đề trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đặt câu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét xem câu đó đã đúng mẫu chưa, đúng với nội dung truyện Chiếc áo len không?

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án:

a] Tuấn là anh trai của Lan./ …

b] Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo với bà./ …

c] Bà mẹ là người rất yêu thương con./ …

d] Sẻ non là người bạn tốt./ …

Câu1. Bài: Mở rộng vốn từ: Gia đình Ôn tập câu : Ai là gì? Phân môn : Luyện từ và câu – lớp 3 Tiếng Việt tập 1I. Mục tiêu:Giúp học sinh[HS]1. Kiến thức :Mở rộng vốn từ về gia đình.- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai [ cái gì ; con gì] là gì? 2. Rèn kỹ năng :- Tìm được một số từ ngữ từ chỉ gộp những người trong gia đình; xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp.- Đặt được câu theo mẫu câu Ai là gì ?3. Thái độ:- Thêm yêu quý gia đình của mình.- Tự hào về ngôn ngữ Việt Nam thêm Yêu thích môn Tiếng Việt.II. Tài liệu và phương tiện:1. Chuẩn bị của giáo viên[GV] -SKG; Sách giáo viên, bảng phụ, phấn mầu- máy chiếu đa năng.2. Chuẩn bị của học sinh[HS]- Vở Tiếng Việt, SGK Tiếng Việt , đồ dùng học tậpIII. Các Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức:Nội dung: Cho HS hát bài Bàn tay mẹ. có lời và hình ảnh.Mục tiêu: Ổn định lớp , tạo tâm thế thoải mái cho HS.2 Tiến trình tiết dạy.T/g Nội dungHoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5 /P2.1 Kiểm tra bài cũ: Bài tập: Tìm các hình ảnh so sánh có trong các câu sau:a, Ngọn đèn sáng tựa trăng rằm. b, Quê hương là chùm khế ngọtcho con trèo hái mỗi ngày.- Gọi HS đọc to- Gọi 2 HS lên bảng làm bài [ mỗi em làm 1 phần] - Gọi HS nhận xét [ NX] → GV chốt đúng- NX cho điểm- GVNX chung phần kiểm tra- HS đọc -HS lên bảng gạch chânHS NX , lắng ngheMục tiêu: 2- 3ph2.2 Bài mới1 P a, Giới thiệu bài Mục tiêu: Hỏi : Trong tuần vữa qua các con được học những bài tập đọc chủ điểm gì?Giới thiệu: Dưới mỗi mái ấm là cả gia đình với những người thân yêu, ruột thịt với bao tình cảm ấm áp, thâ thương. Giờ LTVC hôm nay, cô sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về gia đình đồng thời ôn tập kiểu Câu Ai là gì ?GV ghi đầu bài lên bảng [ bằng phấn màu] → GV gọi Hs nêu lại tên bài Yêu cầu HS mở SGK Tr.64HS trả lời [ HSTL]: chủ điểm Mái ấm- HS Ghi vở - ! Hs nhắc lại26-28 pb, Hướng dẫn HS làm bài tập8-9 P* Bài 1Mục - Gọi Hs đọc yêu cầu [ YC]- Gv giúp HS tìm hiểu mẫu- 1 HS đọctiếu: Tìm được 1 số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình + Ông bài là từ chỉ gộp những ai?+ Thế còn từ chú chấu là từ chỉ gộp những người nào? - YCHSNX- GV khẳng địnhHSTL: ông và bàChú và cháuHSNX- YCHS dựa vào mẫu thaỏ luận nhóm đôi và ghi ra nháp những từ chỉ gộp những người trong gia đìnhHSTL và làm bài- Chữa bài: [ hình thức thi tiếp sức]+ Phổ biến luật chơi+ Tổ chức cho Hs chơi [ Viết trên bảng lớp]- NX đánh giá → Gv gọi đại diện nhóm đọc kết quả phần thi của mình.- YCHSNX [ nếu nhóm tìm sai → chữa vì sao sai?]- 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS- HS lắng ngh- Hs chơi- Đại diện nhóm đọc- HS lắng nghe- GV chốt kết quả đúng, khen đội thắng- Cho Hs quan sát bảng tổng hợp những từ chỉ gộp những người trong gia đình - cho cả lớp đọc đồng thanh* Giúp Hs hiểu nghĩa 1 số từ ngữ [ trong quá trình chơi]VD như:+ Con hiểu từ chỉ gộp " chú cháu" là từ chỉ rõ những ai?+ Cụm từ cô dì chú bác có ý nghĩa như thế nào?+ Ngoài các từ các nhóm tìm được, nhóm nào tìm được các nhóm từ khác? [ từ con tìm được chỉ gộp những ai?]- Hãy đặt câu với từ: - HS quan sát đọc đồng thanh chú và cháutừ chỉ gộp 4 người cô, dì, chú, bác- Hs nêu- HS đặt câu- Sau trò chơi GV hỏi HS cả lớp:Qua bài tập trên, con hiểu tà chỉ gộp những ngời trong gia đình là như thế nào?- Các từ cả lớp tìm được thuộc là những từ chỉ 2 ngời trong gia đình trở lên.chủ điểm nào?* Chốt: các từ trên thuộc chủ điểm Gia đình. các em cần ghi nhở để sử dụng trong giao tiếp và học tập cho đúngVậy những ngời trong gia đình đối xử và có tình camrntn với nhau? chumngs ta cần tìm hieur qua bài tập 2.- Chủ điểm Gia đình.* Bài tập 2Mục tiêu: xếp được các từ ngữ vào các nhóm thích hợp- Gọi 1 Hs đọc YC bài tập 2- GV hướng dẫn Hs làm- Em hiểu câu: Con hiền cháu thảo có nghĩa là già?- Vậy câu này càn xếp vào cật nào?- GV gọi HSNX- GV khẳng định và YC HS thảo luạn làm bài theo nhóm 4 [ Hướng dẫn HS chỉ ghi SGK và chỉ ghi a,b, hay c vào cột ]* Chữa bài:- 1HS đọcHSTL : con cháu phải thảo hiền ngoan ngoãn với ông bà- Xếp vào cột 2- HSNX- HS thảo luận nhóm 4 và làm bài tập vào + Chiếu bài của 1 nhóm lên bảng, YCHS đọc bài làm+ YCHS đối chiếu với bài của nhóm mình NX [ sửa sai nếu cho là sai]- GVNX, chốt kết quả đúngSGKHS quan sátHS đối chiếu NXHS lắng nghe* GV giúp Hs hieur:+ Vì sao điền câu " b" vào cột 2+ Con hiểu câu " c" và câu " d" có ý nghĩa ntn?Vì con cái ngoan ngoãn, giỏi giang sẽ làm mẹ tự hào, vẻ vang.+ Con có cha sẽ được cha bảo vệ, che chở khỏi bị bắt nạt, con có mẹ sẽ được mẹ ôm ấp, chăm sóc, yêu thương- GVYCHSNX HSNX- GV chốt ý nghĩa của 2 câu tục ngữ trên: Hai câu trên nói lên tầm quan tringh của cha mẹ đối với con cái. Con cái có cha mẹ là niềm hạnh phúc lớn laoHS lắng nghe- Để làm đúng các bài tập này, con cần chú ý điều gì?Hiểu nội dung , ý nghĩa của câu tục ngữ, thành ngữ- Qua các câu thành ngữ, tục ngữ tren con hiểu được điều gì?- HS liên hệ:+ Có cha mẹ sẽ rất hạnh phúc+ Con cái phải hiếu thảo với cha mẹ+ Anh chị em phải thương yêu đoàn kết- Ngoài các câu thành ngữ, tục ngữ trên, ai tìm được các câu tực ngữ, ca dao, thành ngữ khác nói về tình cảm gia đình?[ GV có thể hỏi thêm ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ tìm được YCHS đặt câu với các từ ngữ, thành ngữ đó]10- 12 ph

Video liên quan

Chủ Đề