Công nghệ trồng trọt lớp 10 Kết nối tri thức
Công Nghệ 10 Công Nghệ Trồng Trọt Các em học sinh thân mến! Trồng trọt là một ngành sản xuất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người, kinh tế xã hội của nước ta. Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm thiết yếu cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và phục vụ xuất khẩu. Ở môn Công nghệ 7, các em đã được làm quen với các kiến thức, kĩ năng cơ bản về trồng trọt. Sách giáo khoa Công nghệ 10 Công nghệ trồng trọt sẽ cung cấp cho các em những kiến thức, kĩ năng cốt lõi, chuyên sâu trong lĩnh vực trồng trọt, giúp các em được tiếp cận với những công nghệ hiện đại trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới, thông qua đó các em sẽ có cơ hội hình thành, phát triển những năng lực cần thiết về công nghệ trồng trọt, có được sự chuẩn bị tốt nhất để thành công trong nghề nghiệp mà các em lựa chọn sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Sách giáo khoa Công nghệ 10 – Công nghệ trồng trọt được biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh, từ cách gắn kết kiến thức với thực tiễn đến cách tổ chức hoạt động học. Hệ thống câu hỏi, bài tập, hoạt động trong các bài học là công cụ hữu ích giúp giáo viên dễ dàng triển khai các hoạt động day kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; giúp các em học sinh có nhiều cơ hội hình thành, phát triển các phẩm chất, năng lực chung cốt lõi và các năng lực đặc thù của môn Công nghệ. Sự kết hợp hài hoà giữa nội dung và tư tưởng sư phạm trong các bài học tạo thuận lợi cho các em học sinh tự khám phá, lĩnh hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề lí thú của thực tiễn trồng trọt. Chúc các em thành công! Click vào hình ảnh dưới để xem rõ giáo án
Sách của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Tổng chủ biên: Lê Huy Hoàng. Chủ biên:Đồng Huy Giới. Thành viên: Lê Ngọc Anh, Nguyễn Anh Đức, Bùi Thị Thu Hương, Vũ Văn Liết, Nguyễn ích Tân, Bùi Ngọc Tấn. Giáo án đầy đủ các bài trong chương trình:Bài 1. Giới thiệu về trồng trọt Bài 2. Cây trồng và các yêu tố chính trong trồng trọt Bài 3. Giới thiệu về đất trồng Bài 4. Sử dụng, cải tạo và bào vệ đất trồng Bài 5. Giá thể trồng cây Bài 6. Thực hành: Xác định độ chua và độ mặn của đất Bài 7. Giới thiệu về phân bón Bài 8. Sử dụng và bảo quản phân bón Bài 9. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón Bài 10. Thực hành: Nhận biết một số loại phân bón hoá học Bài 11. Khái niệm và vai trò của giống cây trồng Bài 12. Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng Bài 13. Nhân giống cây trồng Bài 14. Thực hành: Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 2: ĐẤT TRỒNG Sau chương này, HS sẽ:
BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV trình chiếu một số hình ảnh về một số loại đất trồng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, đất trồng là gì? - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. - GV dẫn dắt vào bài học: Để hiểu rõ về khái niệm, thành phần cơ bản của đất trồng và nắm được tính chất của đất trồng (tính chua, tính kiềm và trung tính của đất), chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Giới thiệu về đất trồng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về đất trồng
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng
Hoạt động 3: Tìm hiểu keo đất và tính chất của đất
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Khoanh vào đáp án đúng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đất trồng được hình thành dưới tác động của yếu tố:
Câu 2. Thành phần chủ yếu của đất trồng là:
Câu 3. Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng: Câu 4. Đâu không phải là thành phần cấu tạo nên thành phần cơ giới của đất?
Câu 5. Đất kiềm có pH:
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Câu 1. Đáp án D. Câu 2. Đáp án B. Câu 3. Đáp án A. Câu 4. Đáp án C. Câu 5. Đáp án B. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS: Trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.22. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. Gợi ý: HS tìm hiểu loại đất ở địa phương thuộc đất kiềm, đất chua hay đất trung tính, từ đó ghi lại và báo cáo kết quả tìm hiểu được vào tiết học sau.
CHƯƠNG 2: ĐẤT TRỒNG BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG KHỞI ĐỘNG Quan sát một số loại đất trồng cây Theo em, đất trồng là gì? NỘI DUNG BÀI HỌC Quan sát Hình 3.1, đọc thông tin mục I SGK trang 19 và trả lời câu hỏi:
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm. Đất trồng được hình thành từ đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người. Hoạt động cặp đôi Em hãy tìm hiểu và kể tên một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam. Một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam: đất phù sa, đất thịt đen, đất đỏ bazan, đất đá ong, đất thịt pha cát, đất sét, đất cát, đất thịt. Theo em, sỏi và đá có phải là đất trồng không? Vì sao? Sỏi và đá không phải là đất trồng vì: trên đó thực vật không thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.
Quan sát Hình 3.2 SGK trang 20: Hình 3.2: Các thành phần cơ bản của đất trồng Chia lớp thành 4 nhóm, dựa vào sơ đồ hình 3.2 vừa quan sát, thảo luận và tìm hiểu về: Vai trò của các thành phần cơ bản của đất trồng Phần lỏng (dung dịch đất) Có thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng để cung cấp cho đất trồng. Nguồn nước trong đất trồng gồm nước mưa, nước tưới. Phần rắn: là thành phần chủ yếu của đất trồng, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ. + Chất vô cơ do đá mẹ phá hủy tạo thành, chiếm khoảng 95%, trong đó có chứa các chất dinh dưỡng như đạm, lâm, kali. + Chất hữu cơ do sự phân hủy của xác sinh vật chuyển hóa tạo thành, chiếm khoảng dưới 5%. + Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững. Phần khí: Là không khí trong các khe hở của đất, chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số loại khí khác. Khí trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây trồng và hoạt động của vi sinh vật. Sinh vật đất Gồm côn trùng, giun, động vật nguyên sinh, các loại tảo và các vi sinh vật. Sinh vật đất có vai trò cải tạo đất; phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. HS xem video III. Keo đất và tính chất của đất Đọc thông tin mục III.1a SGK trang 21 và trả lời câu hỏi: Keo đất là gì? Keo đất có vai trò gì?
Quan sát Hình 3.3, đọc thông tin mục III.1b SGK trang 21 và trả lời câu hỏi:
Keo đất gồm: Nhân keo: Nằm trong cùng Lớp điện kép: Nằm trên bề mặt của nhân keo Lớp điện kép gồm tầng ion quyết định điện nằm sát nhân keo, có vai trò quyết định keo đất là keo âm hay keo dương. Lớp điện bù gồm tầng ion không di chuyển và ion ở tầng khuếch tán; ion của tầng khuếch tán có khả năng trao đổi với các ion của dung dịch đất, đây là cơ sở cho sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng.
Đọc thông tin mục III.2a SGK trang 22 và trả lời câu hỏi:
- Phần vô cơ của đất bao gồm các cấp hạt có đường kính khác nhau:
Tỉ lệ của các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. Đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ thì càng nhiều chất mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất, đất được chia làm 3 loại chính: Đất cát Đất thịt Đất sét
Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi:
Phản ứng chua của đất Do nồng độ H+ trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ OH-, đất chua có pH dưới 6,6. Đất chua ảnh hưởng đến:
Phản ứng kiềm của đất Do nồng độ OH- trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ H+, đất kiềm có pH trên 7,5. Đất trồng có tính kiềm làm tính chất vật lí của đất bị xấu; mùn trong đất dễ bị rửa trôi; chế độ nước, không khí trong đất không điều hòa, không phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển cây trồng. Phản ứng trung tính của đất:
TRÒ CHƠI ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA Câu hỏi: Đất trồng được hình thành dưới tác động của yếu tố nào?
Câu hỏi: Thành phần chủ yếu của đất trồng là?
Câu hỏi: Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng: Câu hỏi: Đâu không phải là thành phần cấu tạo nên thành phần cơ giới của đất?
Câu hỏi: Đất kiềm có pH
VẬN DỤNG Tìm hiểu đất trồng ở địa phương em và cho biết chúng thuộc đất chua, đất kiềm hay đất trung tính. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại kiến thức đã học Hoàn thành bài tập vận dụng Đọc trước bài sau - Bài 4: Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng |