Đại học xây dựng học bao nhiêu năm năm 2024

Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt gọi là Trường), trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;

- Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (sau đây gọi tắt là ĐGTD) (Trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật);

  1. Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả điểm xét tuyển, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển. Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển.

1.2. Xét tuyển kết hợp:

  1. Đối tượng 1:

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Điều kiện thứ nhất: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.

- Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm.

  1. Đối tượng 2:

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Điều kiện thứ nhất: Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

- Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm.

1.3. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Ngành, chuyên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh

Stt
Ngành/ Chuyên ngành

tuyển sinh

Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT
Chỉ tiêu (dự kiến)

1

Ngành Kiến trúc7580101V00, V02, V102502Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*)7580101_02V00, V02503Ngành Kiến trúc cảnh quan (*)7580102V00, V02, V06504Ngành Kiến trúc nội thất (*)7580103V00, V02505Ngành Quy hoạch vùng và đô thị7580105V00, V01, V02506Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch - Kiến trúc (*)7580105_01V00, V01, V02507Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp7580201_01A00, A01, D07, D24, D297708Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*)7580201_02A00, A01, D071509Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành

Tin học xây dựng7580201_03A00, A01, D0710010Ngành Kỹ thuật xây dựng/

Có 08 chuyên ngành (*):

  1. Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
  2. Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
  3. Kết cấu công trình
  4. Công nghệ kỹ thuật xây dựng
  5. Kỹ thuật Công trình thủy
  6. Kỹ thuật công trình năng lượng
  7. Kỹ thuật Công trình biển
  8. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng7580201_04A00, A01, D0722011Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường7580205_01A00, A01, D0720012Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước7580213_01A00, A01,

    B00, D0710013Ngành Kỹ thuật Môi trường (*)7520320A00, A01,

    B00, D075014Ngành Kỹ thuật vật liệu (*)7520309A00, A01,

    B00, D075015Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng7510105A00, A01,

    B00, D0710016Ngành Công nghệ thông tin7480201A00, A01, D0727017Ngành Khoa học Máy tính (*)7480101A00, A01, D0713018Ngành Kỹ thuật cơ khí (*)7520103A00, A01, D078019Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng7520103_01A00, A01, D075020Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng7520103_02A00, A01, D075021Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện (*)7520103_03A00, A01, D078022Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*)7520103_04A00, A01, D075023Ngành Kinh tế xây dựng7580301A00, A01, D0745024Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị7580302_01A00, A01, D0710025Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản7580302_02A00, A01, D0710026Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị7580302_03A00, A01, D075027Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7510605A00, A01,

    D01, D0712028Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)7580201_QTA00, A01, D071529Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)7480101_QTA00, A01, D0715Tổng3.800

Chú thích:

- (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO;

- Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên;

- Chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức sẽ thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023;

- Mã tổ hợp và Tổ hợp môn xét tuyển Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

Stt

Mã tổ hợp

Tổ hợp môn xét tuyển

1

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

2

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

3

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

4

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

5

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

6

D24

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

7

D29

Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

8

V00

Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT

9

V01

Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT

10

V02

Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT

11

V06

Toán, Địa lý, VẼ MỸ THUẬT

12

V10

Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT

3. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ: (30 chỉ tiêu), gồm hai ngành:

  1. Kỹ thuật xây dựng (15 chỉ tiêu);
  1. Khoa học máy tính (15 chỉ tiêu).

Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường, 2 năm học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại học Mississippi. (Chi tiết xem tại http://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc/Chuong-trinh-lien-ket-dao-tao-dai-hoc-giua-truong-Dai-hoc-Xay-dung-va-Dai-hoc-MISSISSIPPI-Hoa-Ky_219)

4. Các chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV, Anh ngữ, Pháp ngữ:

Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:

4.1. Chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV (Kỹ sư tài năng Việt - Pháp) (120 chỉ tiêu)

Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 04 chuyên ngành:

  1. Cơ sở Hạ tầng giao thông;
  1. Kỹ thuật đô thị;
  1. Kỹ thuật Công trình thuỷ;
  1. Vật liệu xây dựng.

Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành.

Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm 1997 giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; Chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ thạc sĩ.

4.2. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ), gồm có:
  1. Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF) (50 chỉ tiêu);
  1. Ngành Kiến trúc (KDF) (50 chỉ tiêu).

4.3. Các chương trình đào tạo Anh ngữ

  1. Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE) (100 chỉ tiêu);
  1. Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (HKEC) (50 chỉ tiêu);
  1. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường (CDE) (50 chỉ tiêu);
  1. Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước (MNEC) (50 chỉ tiêu);
  1. Ngành Kinh tế xây dựng (KTE) (50 chỉ tiêu);
  1. Ngành Kiến trúc (KDE) (50 chỉ tiêu).

5. Nguyên tắc xét tuyển, thời gian và chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức xét tuyển: Thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023.

6. Mô hình và chương trình đào tạo:

Từ khóa tuyển sinh năm 2020, các chương trình đào tạo của Trường được thiết kế theo 3 mô hình như sau:

  1. Chương trình Cử nhân Kỹ thuật/Kiến trúc (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học);
  1. Chương trình tích hợp Cử nhân - Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 ÷ 5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư;
  1. Chương trình tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Thạc sĩ.

Căn cứ vào kế hoạch cá nhân (học tập/làm việc) sinh viên có thể lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào cuối năm thứ 3.

Đại học xây dựng bao nhiêu tiền 1 tín chỉ?

Hệ đào tạo chính quy: 279.000 VNĐ/tín chỉ Hệ song bằng, văn bằng hai: 418.500 VNĐ/tín chỉ

Đại học Xây dựng Hà Nội có bao nhiêu ngành?

Trong những năm gần đây, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đào tạo 37 ngành/chuyên ngành bậc đào tạo Đại học đáp ứng yêu cầu về nhân lực trình độ Đại học cho hầu hết các lĩnh vực xây dựng cơ bản.

Đại học Xây dựng cần học những môn gì?

Hiện nay, khối ngành xây dựng thường tuyển sinh hai tổ hợp môn chính khối A (Toán, Lý, Hóa) khối D1 (Toán, Lý, Anh). Một số trường cũng tuyển sinh thêm khối A1 (Toán, Lý, Anh) và C1 (Toán, Văn, Lý), D01 (Toán, Văn, tiếng Anh), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh học), C01 (Toán, Văn, Vật lý).

Đại học Xây dựng có bao nhiêu giáo sư?

Quy mô đào tạo Đại học Xây dựng Hà Nội hiện có 24 Giáo sư, 102 Phó Giáo sư, 137 giảng viên cao cấp, 239 Tiến sỹ, 409 Thạc sỹ, 9 Nhà giáo Nhân dân và 67 Nhà giáo Ưu tú. Là một trong những trường có đội ngũ giảng viên chất lượng nhất.