Danh mục hóa chất kinh doanh có điều kiện

Theo đó, bổ sung một số hóa chất vào Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau: (tên hóa chất theo tiếng Việt kèm mã số HS để tham khảo)

- Amoniac (khan): 28141000; Axetylen: 29012910; Clo: 28011000; Flo: 28013000;

- Hydro: 28041000; Hydro florua: 28111100; Hydro sunphua: 28111990;

- Lưu huỳnh dioxit: 28112920; Axit nitric: 28080000; Photpho (trắng, vàng, đỏ): 28047000.

* Tiền chất công nghiệp nhóm 1:

- Cyclopentyl bromua: 29033990; Cyclopentyl clorua: 29038900; Cyclopentyl magie bromua: 29319090;

- o-cloro benzo nitril (2-cloro benzo nitril): 29269000; o-Bromo benzo nitril (2-Bromo benzo nitril): 29269000; Propiophenon: 29143900.

Ngoài ra, bổ sung quy định các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau:

- Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.

- Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.

Ngày 18/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 113/2017/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

Theo đó, Nghị định 82 bổ sung một số hóa chất vào Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau:

- Axetylen: 29012910; Amoniac (khan): 28141000; Clo: 28011000; Flo: 28013000;

- Hydro: 28041000; Hydro sunphua: 28111990; Hydro florua: 28111100;

- Axit nitric: 28080000; Lưu huỳnh dioxit: 28112920; Photpho (trắng, vàng, đỏ): 28047000.

- Tiền chất công nghiệp nhóm 1:

  • Cyclopentyl clorua: 29038900; Cyclopentyl bromua: 29033990; Cyclopentyl magie bromua: 29319090;
  • o-Bromo benzo nitril (2-Bromo benzo nitril): 29269000; o-cloro benzo nitril (2-cloro benzo nitril): 29269000; Propiophenon: 29143900.

Danh mục hóa chất kinh doanh có điều kiện

Bổ sung hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện (Ảnh minh họa)

Ngoài ra, Nghị định 82 còn bổ sung các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như:

- Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác.

- Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục sản xuất, kinh doanh có điều kiện có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.

Kinh doanh hóa chất là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, căn cứ theo phụ lục 4 Luật Đầu tư năm 2014, Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư năm 2015. Vì vậy khi các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hóa chất phải thực hiện xin giấy phép hay giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất tại Cục Hoá Chất (Bộ Công Thương) hay tại Sở Công thương theo quy định của Luật Hóa chất và hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 09 tháng 10 năm 2017 và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

Danh mục hóa chất kinh doanh có điều kiện

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất:

Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.

Yêu cầu chung đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất

  1. Đảm bảo yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa theo Điều 4 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
  2. Đảm bảo yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì theo Điều 5 Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
  3. Đảm bảo yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất theo Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ và bổ sung theo Khoản 19, Điều 1, Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ và bổ sung theo Khoản 19, Điều 1, Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ. và hỗn hợp hóa chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính Phủ mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ và sửa đổi theo Khoản 12, Điều 1, Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ. thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

  1. Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
  1. Độc cấp tính (theo các đường tiếp xúc khác nhau) cấp 2, 3;
  1. Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
  1. Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;

đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;

  1. Nguy hại môi trường cấp 1.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Điều kiện sản xuất

  1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
  1. Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
  1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
  1. Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Điều kiện kinh doanh

  1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
  1. Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
  1. Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
  1. Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;

đ) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.

  1. Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

3. Giấy đủ điều kiện bị thu hồi khi nào?

Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất

  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
  1. Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc Văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
  1. Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;

  1. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
  1. Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
  1. Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
  1. Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoá chất

  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;;
  1. Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
  1. Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc Văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;;

  1. Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
  1. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
  1. Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
  1. Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
  1. Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.

Antoanhoachat.vn chuyên tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

Chúng tôi vừa chia sẽ một số nội dung liên quan đến các điều kiện và thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp do Sở Công Thương cấp.

Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm các nội dung khác liên quan đến các thủ tục xin cấp giấy phép của hoạt động hoá chất khác tại trang Antoanhoachat.vn