Danh mục thuốc bảo vệ thực vật 2022

LCĐT - Ngày 28/12/2021, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Thông tư số 19/2021/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.

Nội dung Thông tư số 19/2021/TT-BNNPTNT, danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, gồm có: Thuốc sử dụng trong nông nghiệp: 1.628 hoạt chất với 3.998 tên thương phẩm [giảm 167 hoạt chất và giảm 155 tên thương phẩm so với Thông tư 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2020]; Thuốc trừ mối: 14 hoạt chất với 20 tên thương phẩm [giảm 1 hoạt chất và giảm 5 tên thương phẩm so với Thông tư 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2020]; Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm [giảm 1 tên thương phẩm so với Thông tư 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2020]; Thuốc xử lý hạt giống [gồm thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh]: 22 hoạt chất với 29 tên thương phẩm [tăng 1 tên thương phẩm].

Thông tư cũng quy định danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, gồm: Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất; Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất; Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất; Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất. Cụ thể như sau:

Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng và cấm sử dụng có hiệu lực thi hành từ ngày 11/2/2022. Trường hợp cá nhân, tổ chức, tiếp tục sản xuất, kinh doanh, sử dụng các hoạt chất ngoài danh mục sẽ bị xử phạt theo quy định.

Hiện đang là giai đoạn cao điểm sản xuất vụ xuân, bà con lưu ý lựa chọn các loại thuốc bảo vệ thực vật có trong danh mục, sử dụng thuốc theo nguyên tắc "4 đúng" để đảm bảo hiệu quả, an toàn.

Ngày 28 tháng 12 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 19/2021/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. xem chi tiết Thông tư số 19/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2021 tại đây

1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam: xem chi tiết Thông tư số 19/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2021 tại đây

a] Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:

- Thuốc trừ sâu: 660 hoạt chất với 1563 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ bệnh: 617 hoạt chất với 1377 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 245 hoạt chất với 698 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ chuột: 9 hoạt chất với 36 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 53 hoạt chất với 158 tên thương phẩm.

- Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm.

- Chất hỗ trợ [chất trải]: 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.

b] Thuốc trừ mối: 14 hoạt chất với 20 tên thương phẩm.

c] Thuốc bảo quản lâm sản: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.

d] Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.

đ] Thuốc sử dụng cho sân golf:

2 - Thuốc trừ bệnh: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

e] Thuốc xử lý hạt giống:

- Thuốc trừ sâu: 9 hoạt chất với 15 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ bệnh: 13 hoạt chất với 14 tên thương phẩm.

g] Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch

- 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.

2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, xem chi tiết Thông tư số 19/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2021 tại đây

a] Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.

b] Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.

c] Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.

d] Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.

- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2022.

- Thông tư này thay thế Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Chi cục Trồng trọt và BVTV

  1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm:
  2. a] Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:

– Thuốc trừ sâu: 861 hoạt chất với 1821 tên thương phẩm.

– Thuốc trừ bệnh: 587 hoạt chất với 1282 tên thương phẩm.

– Thuốc trừ cỏ: 241 hoạt chất với 702 tên thương phẩm.

– Thuốc trừ chuột: 8 hoạt chất với 26 tên thương phẩm.

– Thuốc điều hoà sinh trưởng: 54 hoạt chất với 157 tên thương phẩm.

– Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.

– Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 151 tên thương phẩm.

– Chất hỗ trợ [chất trải]: 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.

  1. b] Thuốc trừ mối: 15 hoạt chất với 25 tên thương phẩm.
  2. c] Thuốc bảo quản lâm sản: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.
  3. d] Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 10 tên thương phẩm.

đ] Thuốc sử dụng cho sân golf:

– Thuốc trừ bệnh: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.

– Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

– Thuốc điều hoà sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

  1. e] Thuốc xử lý hạt giống:

– Thuốc trừ sâu: 10 hoạt chất với 15 tên thương phẩm.

– Thuốc trừ bệnh: 12 hoạt chất với 13 tên thương phẩm.

  1. g] Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch

– 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.

  1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
  2. a] Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
  3. b] Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
  4. c] Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
  5. d] Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
  6. Bảng mã số HS thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo Mục 25 và Mục 26 của Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản sửa đổi, bổ sung có liên quan.

Video liên quan

Chủ Đề