Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Hàng loạt sinh vật thường được chia thành các "Thế hệ", với mỗi hệ bao gồm các Pokémon chủ yếu xuất hiên trong các tựa game mới trong loạt trò chơi video chính và thường là thay đổi trong nền tảng máy chơi game cầm tay. Thế hệ I đề cập đến Red, Green, Blue và Yellow; Thế hệ II đề cập đến Gold và Silver, và Crystal; Thế hệ III đề cập đến Ruby và Sapphire, và Emerald; Thế hệ IV đề cập đến Diamond và Pearl, và Platinum; Thế hệ V đề cập đến Black và White, Black 2 và White 2, Thế hệ VI đề cập đến X và Y; Thế hệ VII đề cập đến Sun và Moon, Ultra Sun và Ultra Moon, Let's Go, Pikachu! và Let's Go, Eevee!; và Thế hệ VIII đề cập đến Sword và Shield. Mỗi thế hệ cũng được đánh dấu bằng việc bổ sung Pokémon mới: Thế hệ I ở Vùng Kanto có 151 Pokémon mới, Thế hệ II ở vùng Johto có 100 Pokémon mới, Thế hệ III ở vùng Hoenn có 135 Pokémon mới, Thế hệ IV ở vùng Sinnoh có 107 Pokémon mới, Thế hệ V ở vùng Isshu có 156 Pokémon mới, Thế hệ VI ở vùng Kalos có 72 Pokémon mới, Thế hệ VII có 88 Pokémon mới ở vùng Alola và Kanto và ít nhất 19 Pokémon mới ở vùng Galar.

Do số lượng lớn Pokémon, danh sách của từng loài được chia thành các đề mục theo thế hệ ở dưới đây. 809 loài Pokémon được sắp xếp theo số lượng của chúng trong bách khoa toàn thư điện tử Pokédex thế giới, cung cấp nhiều thông tin khác nhau về Pokémon. National Pokédex được chia thành chuỗi Pokédex khu vực, mỗi vùng/khu vực xoay quanh các loài được giới thiệu vào thời điểm của các thế hệ tương ứng của chúng cùng với các thế hệ cũ. Ví dụ, Johto Pokédex, Thế hệ II, bao gồm 100 loài được giới thiệu trong Gold và Silver ngoài 151 loài ban đầu. Các bách khoa toàn thư về Pokémon luôn tuân theo một trật tự chung: Pokémon khởi đầu được liệt kê đầu tiên, theo sau là các loài có thể đạt được sớm trong các trò chơi tương ứng và các Pokémon huyền thoại và Bí ẩn thường được đặt ở cuối bảng danh sách. Thế hệ V là một trường hợp ngoại lệ đáng chú ý, vì Victini là Pokémon đầu tiên trong Isshu Pokédex và cũng được đánh số duy nhất là số 0. Các hình thức tiến hóa khác như Tiến Hóa Mega dẫn đến thay đổi hệ (được giới thiệu sau trong Thế hệ VI) cũng được đưa vào các bảng thế hệ khác để thuận tiện cho việc tra cứu.

Thế hệ I[]

Đây là danh sách các loài Pokémon được giới thiệu trong Thế hệ VIII của thương hiệu Pokémon. Vì chưa có bản dịch chính thức nào về thế hệ 8 ở Việt Nam. Các tên gọi Pokémon trong danh sách này là tên gọi tạm thời lấy từ tên phiên âm tiếng Anh từ tên tiếng Nhật của chúng.

Porygon vốn là 1 Pokemon rất ít xuất hiện trên anime vì vấn đề liên quan tới chứng động kinh, tuy nhiên ở trong game thì nó rất được yêu thích bởi sự thú vị và đa dạng trong lối chơi của nó. Nó tiến hóa lên Porygon2 nhờ Up-Grade, và lên Porygon-Z nhờ Dubious Disc.

Tuy nhiên, tiến hóa lên lại là điều không hay lắm với Pokemon này. Khi lên thành Porygon-Z, nó sẽ mất đi kha khá điểm ở cả chỉ số phòng thủ vật lý và phép thuật, một điều không hay chút nào so với các Pokemon có điểm máu và tốc độ trung bình như nó. Thay vào đó, khá nhiều game thủ lại lựa chọn việc cầm món đồ Eviolite thì sẽ tốt hơn và cho phép Porygon2 tận dụng tối đa kỹ năng Trick Room.

2. Nincada

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Nincada có thể tiến hóa theo 2 hướng là Ninjask và Shedinja. Với Ninjask, người chơi có thể tận dụng tốc độ cao của nó, nhưng chỉ có thể sử dụng tùy tình huống và cũng không hữu dụng lắm. Còn nếu dùng Shedninja, kỹ năng Wonder Guard sẽ là món trang bị tuyệt vời dành cho các cao thủ Pokemon, khi nó mang 1 sự kết hợp khá lạ là Bug/Ghost. Nếu như được sử dụng một cách có tính toán, Shedninja là con bài chiến lược để người chơi có thể thắng trận.

3. Murkrow

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Murkrow được đánh giá là có ngoại hình và mang hệ khá hay ho, tuy nhiên với chỉ số tệ hại, chả mấy ai thích dùng nó cả. Thế nhưng khi sang đến Pokemon Black & White, nó lại bất ngờ hot trở lại nhờ vào món đồ có tên Eviolite.

Nhờ vào Eviolite, chỉ số phòng thủ của Murkrow tốt hơn hẳn. Từ đó, người chơi Murkrow thường sử dụng nó nhờ vào kỹ năng ẩn Prankster giúp cho chú chim này trở thành một hỗ trợ hoàn hảo với các đòn đánh như Calm Mind, Petal Dance và Swagger - điều mà cấp độ tiến hóa của nó là Honchkrow không thể nào làm được.

4. Dusclops

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Pokémon Diamond & Pearl đánh dấu sự trở lại của rất nhiều Pokemon thế hệ cũ bằng cách đưa chúng tiến hóa lên một cấp độ mới, và Dusclops cũng không phải là một ngoại lệ khi có thể lên cấp thành Dusknoir, mặc dù chỉ số của nó không tăng lên nhiều cho lắm. Một lần nữa, với sự xuất hiện của item Eviolite, Dusclops lại trở nên vô cùng hữu dụng khi trở thành 1 tanker hoàn hảo và có thể chơi theo kiểu buff/debuff và gia tăng damage lên Pokemon đối phương.

5. Type: Null

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Type: Null là một trường hợp rất đặc biệt khi nó là một "phiên bản làm lại" của Arceus - Pokemon thần thánh với việc đổi hệ đa dạng nhất của thế giới Pokemon. Thậm chí kể cả cấp độ tiến hóa thứ 2 của nó Silvally cũng có thể làm được điều này, tuy nhiên chỉ số của nó lại chẳng tăng lên khi được tiến hóa lên là mấy.

Không chỉ vậy, việc Silvally cần phải cầm đồ đạc mới có thể dùng kỹ năng khiến cho Type: Null có lợi thế hơn hẳn, khi nó có thể dùng Eviolite hay bất kỳ món đồ nào để gia tăng sức mạnh. Mặc dù Silvally có bảng move-set đẹp hơn so với Type: Null, nhưng cái giá phải trả thật sự không đáng khiến những người chơi thường thích dùng Type: Null hơn là nó.

6. Charjabug

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Những trận đấu 2v2 đã trở thành format chuẩn của các giải đấu Pokemon chính thức, do đó lối chơi của các game thủ cũng được biến đổi theo để phù hợp với meta. Một trong những Pokemon được hưởng lợi nhất từ việc này là Charjabug, với kỹ năng được thiết kế để đánh hỗ trợ hoàn hảo cho Pokemon đánh cặp.

Với kỹ năng Battery, đồng đội của nó sẽ được tăng sức mạnh đòn đánh phép lên 30%, ngoài ra nó còn là một Pokemon phòng thủ và buff đồng đội khá tuyệt. Chỉ cần có một bộ kỹ năng chuẩn cùng với các item tăng cường khả năng phòng thủ, chắc hẳn chẳng ai muốn chú sâu vuông này tiến hóa lên cả.

7. Piloswine

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Piloswine cũng là một Pokemon có hình dáng mới trong Diamond & Pearl khi được lên cấp thành Mamoswine. Dù vậy thì hình dáng mới của nó không được khỏe hơn cho lắm và cũng chả có kỹ năng nào đặc biệt, thế nên Eviolite lại được tận dụng cho Pokemon này. Với kỹ năng Stealth Rock, Piloswine có thể phòng thủ vậy lý tốt hơn nhiều, trong khi nó vẫn có thể tận dụng tối đa 2 đòn đánh rất được ưa chuộng trong các trận chiến Pokemon là Blizzard và Earthquake.

8. Chansey

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Chansey luôn là một kẻ đáng sợ kể cả khi nó chưa tiến hóa với lượng máu và khả năng phòng thủ thuộc vào hàng top đầu của thế giới Pokemon. Tiến hóa lên đến Blissey, nó tiếp tục reo rắc sự sỡ hại cho muôn loài. Tuy vậy, với sự xuất hiện của Eviolite với khả năng tăng cường phòng thủ đáng kể cho Pokemon chưa tiến hóa, Chansey lại được ưu ái hơn Blissey khi nó giờ đây lại trở thành kẻ mạnh hơn.

9. Vigoroth

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Vigoroth tiến hóa lên thành Slaking khi lên cấp 36, một trong những Pokemon có chỉ số mạnh và đẹp nhất trong thế giới Pokemon mà lại không phải huyền thoại. Vậy thì điểm gì khiến người ta lại quay lại dùng Vigoroth?

Sự thực là kỹ năng Truant đã khiến cho Slaking tự nhiên bớt imba đi khá nhiều, khi nó bỗng dưng bị mất đi 1 lượt đánh kế tiếp. Điều này là tối kị trong các trận đấu giải, khi từng kỹ năng nhỏ thôi cũng là vô cùng quan trọng. Vigoroth cầm Eviolite tuy không phải quá đáng sợ, nhưng ít ra nó cũng có thể xoay sở tốt hơn Pokemon mất lượt 1 cách lãng phí như Slaking.

10. Pikachu

Danh sách tiến hóa của pokemon black 2 năm 2024

Quả thực, Raichu vốn luôn lép vế hơn Pikachu trong mọi trận chiến của sự nổi tiếng. Còn nếu nói đến sức mạnh thì trong các phiên bản gần đây, Pikachu lại được ưu ái để càng lúc càng mạnh hơn so với Raichu.

Pikachu hiện đang là Pokemon duy nhất có thể cầm Light Ball, 1 item vô cùng imba khi tăng tới 50% sức mạnh tấn công. Ngoài ra, Pikachu còn được bổ sung thêm Z-move, một vài phiên bản đặc biệt như cosplay hay Pikachu đội mũ cũng có đòn đánh riêng. Ngược lại, thứ duy nhất mà Raichu được bổ sung là phiên bản Alolan, dù không tệ nhưng rõ ràng thiệt thòi hơn người anh em của nó quá nhiều.