Đáp an bài tập kinh tế phát triển
Định dạng PDF là gì? Đây là một định dạng tài liệu đề cập đến tài liệu điện tử Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án PDF và các loại sau. Đây là định dạng tập tin phổ quát được phát triển bởi Adobe, và tất cả các phông chữ, định dạng, đồ hoạ và màu sắc của tài liệu nguồn được bảo toàn cho dù ứng dụng hoặc nền tảng được sử dụng để tạo ra chúng. Trong những năm đầu, chúng tôi công bố tài liệu trên máy tính để bàn sử dụng Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án Định dạng PDF và trao đổi tài liệu giữa các chương trình khác nhau và hệ điều hành. Do sự độc lập nền tảng, nó lan truyền trên Internet như một phương tiện trao đổi tài liệu. Điều này đã làm tăng việc thực hiện công nghiệp phần mềm và chiếm vị trí thống lĩnh như là một dạng tài liệu được cấy ghép. Để hiển thị sách bằng PDF Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án định dạng, phần mềm đặc biệt cần thiết tại thời điểm hiện tại là cần thiết. Tuy nhiên, Adobe cung cấp cho Acrobat Reader, bạn có thể tải xuống miễn phí và xem cuốn sách rõ ràng. Ngoài ra, hầu hết các trình duyệt đều có plugin để hiển thị Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án Tập tin PDF. Tạo tài liệu PDF bằng PDF Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án thường là một hoạt động rất đơn giản, tùy thuộc vào gói phần mềm bạn sử dụng, nhưng chúng tôi khuyên bạn nên Adobe. Các phần mềm khác sẽ giúp bạn mở PDF Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án sẽ bao gồm LibreOffice và Wordperfect (phiên bản 9 trở lên). Nếu bạn chuyển đổi một tài liệu hiện có sang PDF Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án hoặc chuyển đổi tài liệu PDF sang định dạng tập tin khác, bạn có thể chuyển đổi tài liệu sang PDF. Nhiều nhà phát triển cung cấp phần mềm chuyển đổi PDF Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án để định dạng khác nhau, nhưng tôi khuyên bạn nên nó để Adobe. Thông tin tác giảMBA. Nguyễn Văn DungVào trang riêng của tác giảXem tất cả các sách của tác giảKinh tế học Phát triển (Development Economics) đề cập các chủ đề bao gồm quá trình phân bổ một cách hiệu suất các nguồn lực khan hiếm hiện hữu, và sự tăng trưởng bền vững các nguồn lực này theo thời gian, đề cập các cơ chế kinh tế, xã hội, chính trị, và thể chế (economic, social, political, and institutional mechanisms), cần thiết để đem lại các cải thiện nhanh và quy mô lớn về mức sống cho đại đa số cư dân ở các nước đang phát triển và kém phát triển (developing and less developed countries), đa số ở Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ Latinh, đặc trưng bởi thị trường hàng hóa và nguồn lực bất hoàn hảo cao (highly imperfect), người tiêu dùng và nhà sản xuất có thông tin hạn chế, xã hội và nền kinh tế đang diễn ra các thay đổi cấu trúc quan trọng, và thường xảy ra các tình huống bất cân bằng (disequilibrium situations) (giá không cân bằng giữa cung và cầu).Kinh tế học Phát triển đề cập các yêu cầu về kinh tế, văn hóa và chính trị để thực thi các biến đổi nhanh về cấu trúc và thể chế (structural and institutional transformations) của toàn thể xã hội theo cách thức đem lại tiến bộ kinh tế cho đại đa số dân cư, tập trung vào các cơ chế và chiến lược hiệu quả giúp quốc gia tránh bẫy nghèo đói (poverty traps), và tạo các động lực mới trong từng thời kỳ để duy trì sự tăng trưởng năng động và liên tục, cùng với chính sách và quản trị công đưa quốc gia vào quỹ đạo phát triển, từ giai đoạn phát triển thấp sang giai đoạn phát triển ngày càng cao hơn.Mô hình phát triển kinh tế chuyển từ nhân tố Cơ bản (Basics) đến yếu tố Năng suất (Productivity) và Đổi mới (Innovation) để đạt chất lượng tăng trưởng (TFP – Total Factor Productivity – Năng Suất Nhân Tố Tổng Thể), ngày càng cao giúp đạt hiệu suất tăng dần theo quy mô (increasing returns to scale). Vai trò của chính phủ và một mức độ phối kết giữa chính phủ, thị trường và xã hội dân sự trong các quyết định kinh tế thì thiết yếu để thành công trong phát triển.Quyển sách Kinh Tế Phát Triển – Bài Tập và Đáp Án gồm các phần:PHẦN 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾTPHẦN 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ ĐÁP ÁNPHẦN 3: BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁNPHẦN 4: ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁNPHẦN 5: THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNHMời bạn đón đọc. Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án PDF đại diện cho định dạng của tài liệu sẽ được chuyển. Trong trường hợp này, định dạng sách điện tử được sử dụng để hiển thị các tài liệu dưới dạng điện tử, bất kể phần mềm, phần cứng hoặc hệ điều hành, được xuất bản dưới dạng sách (Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án PDF). Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án Định dạng PDF được phát triển bởi Adobe Systems như là một định dạng tương thích phổ quát dựa trên PostScript bây giờ Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án Sách PDF. Điều này sau đó đã trở thành một tiêu chuẩn quốc tế về trao đổi tài liệu và thông tin dưới dạng PDF. Adobe từ chối kiểm soát việc phát triển tệp PDF trong ISO (Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế) và sách Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án PDF trong năm 2008, nhưng PDF đã trở thành một "tiêu chuẩn mở" của nhiều sách. Các đặc điểm kỹ thuật của phiên bản hiện tại của PDF Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án (1.7) được mô tả trong ISO 32000. Ngoài ra, ISO sẽ chịu trách nhiệm cập nhật và phát triển các phiên bản trong tương lai (Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án PDF 2.0, tuân thủ ISO 3200-2, sẽ được công bố vào năm 2015). Vui lòng tải xuống Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án PDF sang trang của chúng tôi miễn phí. Kinh Tế Phát Triển - Bài Tập & Đáp Án chi tiết
1. Phát triển kinh tế là:
2. Chỉ tiêu nào sau đây là tổng thu nhập quốc dân?
Vì: Nguồn vốn ODA (Official Development Assistance – ODA) là nguồn tài chính do cơ quan chính thức (chính quyền Nhà nước hoặc địa phương) của một nước hoặc một tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội. 26.Các tổ chức nào dưới đây là trung gian tài chính? A) Công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm.B) Công ty bảo hiểm, quỹ trợ cấp.C) Quỹ trợ cấp, công ty chứng khoán.D) Công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ trợ cấp.Đáp án đúng là: Công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ trợ cấp. Vì: Các tổ chức tài chính trung gianlà các tổ chứctài chínhthực hiện chức năng dẫn vốn từ người cóvốntới người cần vốn. Tuy nhiên không như dạngtài chính trực tiếpngười cần vốn và người có vốn trao đổi trực tiếp với nhau ởthị trường tài chính, các trung gian tài chính thực hiện sự dẫn vốn thông qua một cầu nối nghĩa là người người cần vốn muốn có được vốn phải thông qua người thứ ba, đó chính là các tổ chức tài gián tiếp hay các tổ chức tài chính trung gian. Do vậy, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ trợ cấp đều là trung gian tài chính. 27.Nhân tố nào sau đây tác động đến cầu vốn đầu tư của nền kinh tế? A) Lãi suất tiền vay.B) Thuế của doanh nghiệp.C) Môi trường đầu tư.D) Lãi suất tiền vay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, môi trường đầu tư.Đáp án đúng là: Lãi suất tiền vay, thuế suát thuế thu nhập doanh nghiệp, môi trường đầu tư. Vì: + Tại mỗi mức giá tài sản đầu tư và mức lợi nhuận kỳ vọng xác định, thì sự thay đổi của mức lãi suất tiền vay sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu của đầu tư. + Vào mỗi thời kỳ khác nhau của chu kỳ kinh doanh sẽ phản ánh các mức nhu cầu đầu tư khác nhau. + Nếu Chính phủ đánh thuế thu nhập cao sẽ làm gia tăng chi phí đầu tư và làm cho các thu nhập của doanh nghiệp giảm, làm nản lòng các nhà đầu tư. Do vậy mà nhân tố tác động đến vốn đầu tư là lãi suất tiền vay, thuế doanh nghiệp và môi trường đầu tư. 28.Để kiểm soát lạm phát, Nhà nước có thể thắt chặt và đóng khung tín dụng bằng cách nào sau đây? A) A. Tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn, giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu dùng.B) B. Tăng thuế thu nhập.C) C. Khuyến khích tiết kiệm.D) D. Kích thích cạnh tranh sản xuất.Đáp án đúng là: Tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn, giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu dùng. Vì: Nhà nước có thể thắt chặt và đóng khung tín dụng bằng cách sẽ gây tác động đến mối quan hệ cung cầu tiền tệ tín dụng thông qua việc tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn, giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu dùng. Tham khảo: Tài liệu tham khảo số <1>, chương 7, mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn vốn đầu tư 29.Thị trường lao động ở khu vực thành thị chính thức có đặc điểm nào sau đây? A) Luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình. B) Không có biểu hiện thất nghiệp. C) Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường. D) Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường và luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình. Đáp án đúng là: Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường và luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình. Vì: Lao động ở khu vực này có đặc điểm học vấn và tay nghề cao nhất nên Chính phủ bảo vệ quyền lợi của người lao động bằng cách quy định mức lương tối thiểu. Hệ quả của việc mức lương tối thiểu là mức thu nhập, mức sống của lao động cao hơn mức cân bằng trên thị trường, có nghĩa là cao hơn khu vực khác. Chính vì vậy ở khu vực này rất hấp dẫn người lao động nên dẫn tới hiện tượng dư cung. 30.Chất lượng lao động phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A) Trình độ học vấn, kỹ năng lao động. B) Sức khỏe của người lao động. C) Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động. D) Trình độ học vấn, kỹ năng lao động, sức khỏe của người lao động. Đáp án đúng là: Trình độ học vấn, kỹ năng lao động, sức khỏe của người lao động Vì: Trình độ học vấn, kỹ năng lao động, sức khỏe của người lao động chính là nhân tố tác động đến chất lượng lao động của chính bản thân người lao động. Chất lượng lao động lại phụ thuộc vào hoạt động giáo dục đào tạo, các dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe. 31.Khu vực thành thị không chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào? A) Doanh nghiệp vừa và nhỏ. B) Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt. C) Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị. D) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị. Vì: Khu vực thành thị không chính thức có khả năng rất lớn trong việc tại việc làm cho người lao động, người lao động gia nhập thị trường tương đối dễ dàng. 32.Lao động ở các nước đang phát triển mang đặc điểm nào sau đây? A) Phần lớn lao động chưa qua đào tạo.B) Thể lực, sức khỏe yếu.C) Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn.D) Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn; phần lớn lao động chưa qua đào tạo; có thể lực, sức khỏe kém.Đáp án đúng là: Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn; phần lớn lao động chưa qua đào tạo. Vì: + Phần lớn các nước đang phát triển là nước nông nghiệp. Do đó phần lớn lao động làm việc trong lĩnh vực này. + Tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp do nguyên nhân chủ yếu là mức thu nhập thấp và giáo dục – đào tạo chưa phát triển. + Lao động ở các nước đang phát triển có sức khỏe, thể lực kém chủ yếu do dinh dưỡng không đảm bảo, y tế kém phát triển. 33.Khu vực thành thị chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào? A) Doanh nghiệp vừa và nhỏ.B) Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt.C) Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.D) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt Vì: Khu vực thành thị chính thức bao gồm các doanh nghiệp lớn của chính phủ như: ngân hàng, bảo hiểm, thông tin bưu điện, đường sắt, hàng không... 34.Loại thất nghiệp nào sau đây được hiểu là nhìn bề ngoài có việc nhưng làm việc ít, khối lượng công việc giải quyết không đáng kể? A) Thất nghiệp hữu hình.B) Thất nghiệp dài hạn.C) Thất nghiệp trá hình.D) Thất nghiệp chu kỳ.Đáp án đúng là: Thất nghiệp trá hình. Vì: Thất nghiệp trá hình là tình trạng thiếu việc làm và năng suất thấp. Thất nghiệp trá hình là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nông nghiệp, chậm phát triển. Trong khu vực thành thị, dạng thất nghiệp này tồn tại dưới dạng khác nhau như: làm việc với năng suất thấp, không góp phần tạo ra thu nhập cho xã hội mà chủ yếu chỉ tạo thu nhập đủ sống (nhiều khi dưới dạng mức sống tối thiểu). Dạng thất nghiệp này còn được gọi là thất nghiệp vô hình. 35.Lao động ở khu vực thành thị chính thức có đặc điểm nào sau đây? A) Học vấn và tay nghề cao.B) Mang tính thời vụ.C) Phần lớn lao động được sử dụng trong phạm vi gia đình.D) Học vấn mang tính tay nghề cao và mang tính thời vụ.Đáp án đúng là: Học vấn và tay nghề cao. Vì: Khu vực thành thị chính thức bao gồm các doanh nghiệp lớn của chính phủ trong các ngành kinh tế then chốt như ngân hàng, bảo hiểm, hàng không... nên đặc điểm lao động ở khu vực này là có học vấn và tay nghề cao. 37.Số lượng lao động phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây? A) Dân số.B) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.C) Trình độ học vấn.D) Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.Đáp án đúng là: Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động. Vì: + Dân số: Là cơ sở hình thành nên lực lượng lao động. + Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: Có thể khác nhau giữa các nhóm tuổi, giữa nam và nữ. => Do vậy, số lượng lao động phụ thuộc vào dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động. 38.Để xác định được quy mô và chất lượng của các nguồn tài nguyên thì phải thông qua công tác nào sau đây? A) Khai thác, sử dụng.B) Nghiên cứu.C) Khảo sát, thăm dò.D) Phân tích.Đáp án đúng là: Khảo sát, thăm dò. Vì: Đại bộ phận các nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế cao được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lịch sử. Do vậy mà để xác định được quy mô hay chất lượng của các nguồn tài nguyên này thì phải thông qua công tác khảo sát và thăm dò. 39.Theo anh (chị) phương hướng xây dựng cơ cấu vùng kinh tế là? A) Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểmB) Đầu tư cho vùng xa, vùng sâuC) Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểmD) Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư cho vùng sâu vùng xa.Đáp án đúng là: Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư cho vùng sâu vùng xa Vì: Phương hướng xây dựng cơ cấu vùng kinh tế: tập trung đầu tư cho các vùng kinh tế trọng điểm đồng thời phải đầu tư cho vùng sâu, vùng xa ở mức độ nhất định, hạn chế sự chênh lệch quá đáng giữa các vùng. 40.Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển là? A) Tỷ trọng của khu vực I phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực II và III phải tăng lên.B) Tỷ trọng khu vực II giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và III phải tăng lênC) Tỷ trọng khu vực III giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và II phải tăng lênD) Tỷ trọng khu vực I và II giảm xuống, tỷ trọng khu vực III phải tăng lên.Đáp án đúng là: Tỷ trọng của khu vực một phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực hai và ba phải tăng lên. Vì: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế theo hướng tiến bộ là: tỷ trọng của khu vực một phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực hai và ba phải tăng lên. 41.Cơ cấu kinh tế xét về phương diện kinh tế - kỹ thuật được gọi là? A) Cơ cấu ngành kinh tếB) Cơ cấu thành phần kinh tếC) Cơ cấu vùng kinh tếD) Cơ cấu lĩnh vực kinh tếĐáp án đúng là: Cơ cấu ngành kinh tế Vì: Cơ cấu ngành kinh tế là cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diên kinh tế - kỹ thuật. Đó là tổng thể các quan hệ, sự lệ thuộc lẫn nhau giữa các ngành, lĩnh vực kinh tế. 42.Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm? A) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệpB) Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoángC) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoángD) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụĐáp án đúng là: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng. Vì: Khu vực một gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và khai khoáng: Phát triển nông nghiệp để thỏa mãn nhu cầu của xã hội về lương thực, thực phẩm, tạo việc làm cho người lao động… là khởi đầu tất yếu để tăng trưởng và phát triển kinh tế. 43.Cơ cấu kinh tế được xét về phương diện kinh tế - xã hội được gọi là? A) Cơ cấu vùng kinh tếB) Cơ cấu thành phần kinh tếC) Cơ cấu lãnh thổ kinh tếD) Cơ cấu lĩnh vực kinh tếĐáp án đúng là: Cơ cấu thành phần kinh tế Vì: Cơ cấu kinh tế xét về phương diện kinh tế - xã hội, đó là cơ cấu giữa các thành phần kinh tế. 44.Cơ cấu kinh tế mang tích chất nào sau đây? A) Tính khách quanB) Tính chủ quan, tính lịch sửC) Tính lịch sửD) Tính khách quan, tính lịch sửĐáp án đúng là: Tính khách quan, tính lịch sử Vì: Cơ cấu kinh tế có hai tính chất quan trọng: · Tính khách quan: Cơ cấu kinh tế do những nhân tố vật chất của nền sản xuất quy định (sức lao động, tư liệu sản xuất, tài nguyên, công nghệ…) cơ cấu kinh tế còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của kinh tế - xã hội, mức độ phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. Điều đó có nghĩa, cơ cấu kinh tế mang tính khách quan, tồn tại và vận động độc lập với con người. · Tính lịch sử: thể hiện ở chỗ không có cơ cấu kinh tế chung cho mọi nền kinh tế và không có cơ cấu kinh tế quy nhất cho một nền kinh tế ở giai đoạn lịch sử khác nhau. Chính vì vậy cần tránh sự rập khuân máy móc trong việc xây dựng cơ cấu kinh tế và luôn xem xét sự phù hợp của cơ cấu kinh tế 45.Cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện không gian và lãnh thổ được gọi là gì? A) Cơ cấu ngành kinh tếB) Cơ cấu vùng kinh tếC) Cơ cấu lĩnh vực kinh tếD) Cơ cấu thành phần kinh tếĐáp án đúng là: Cơ cấu vùng kinh tế Vì: Cơ cấu vùng kinh tế là cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện không gian và lãnh thổ. ác vùng kinh tế trong một quốc gia có những tiềm năng khác nhau về tài nguyên, lao động, vốn, …. 46.Cơ cấu kinh tế bị ảnh hưởng bởi một trong những nhân tố nào đưới đây A) Điều kiện tự nhiênB) Ngân sách chi tiêu của Nhà nướcC) Nguồn thu thuế của Nhà nướcD) Chính sách đối ngoại của Nhà nướcĐáp án đúng là: Điều kiện tự nhiên Vì: Điều kiện tự nhiên: bao gồm các nguồn tài nguyên như đất đai, dầu khí và các khoáng sản trong lòng đất; tài nguyên rừng, biển, gió, sức nước; các điều kiện khí hậu như: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa… ảnh hưởng lớn đến cơ cấu kinh tế. 47.Theo kinh tế học hiện đại thì cơ cấu ngành kinh tế được phân thành mấy khu vực kinh tế? A) 4 khu vựcB) 3 khu vựcC) 2 khu vựcD) 5 khu vựcĐáp án đúng là: 3 khu vực Vì: Theo cách phân chia của kinh tế học hiện đại, nền kinh tế gồm 3 khu vực: • Khu vực I gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và khai khoáng: • Khu vực II gồm có các ngành công nghiệp và xây dựng: • Khu vực III gồm các ngành dịch vụ. 48.Muốn nền kinh tế phát triển nhanh các nước đang phát triển phải xây dựng cơ cấu thành phần kinh tế theo xu hướng nào? A) Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước.B) Tăng tỷ trọng kinh tế tư nhânC) Giảm tỷ trọng nhưng nâng cao hoạt động hiểu quả của kinh tế tư nhân, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nướcD) Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm bảo hoạt động có hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhânĐáp án đúng là: Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm bảo hoạt động có hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhân Vì: Mối thành phần kinh tế đều có ưu điểm và tiềm năng thế mạnh riêng tuy nhiên vì nhiều lý do mà kinh tế Nhà nước ở các nước đang phát triển thường chiếm tỷ trọng lớn nhưng hiệu quả lại rất thấp và trở thành trở ngại cho quá trình tăng trưởng kinh tế. Do đó, muốn nền kinh tế tăng trưởng nhanh, các nước đang phát triển phải xây dựng cơ cấu thành phần kinh tế theo hướng: giảm tỷ trọng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế Nhà nước, tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân. 49.Anh (chị ) cho biết hạn chế của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là? A) Giảm khả năng sản xuất trong nướcB) Tăng nợ nước ngoàiC) Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nướcD) Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước, làm tăng nợ nước ngoài.Đáp án đúng là: Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước, làm tăng nợ nước ngoài. Vì: Ngoài hạn chế làm giảm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước, làm tăng nợ nước ngoài của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu thì chiến lược này còn có hạn chế: · Nảy sinh nhiều tiêu cực: trốn thuế, lậu thuế... · Hạn chế xu hướng công nghiệp hóa đất nước. 50.Theo anh (chị), chiến lược bảo hộ thuế quan thực tế của Việt Nam về ngành hàng ô tô được hiểu như thế nào? A) Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.B) Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.C) Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.D) Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu.Đáp án đúng là: Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu OK Vì: Để thực hiện chiến lược thay thế hàng nhập khẩu Nhà nước thường dùng bảo hộ bằng thuế quan. Bảo hộ bằng thuế quan thực tế thực ra là sự kết hộ của hai loại thuế: thuế đánh vào hàng nhập khẩu và thuế đánh vào nguyên vật liệu nhập khẩu sao cho đảm bảo lợi nhuận cho nhà sản xuất. 51.Theo anh (chị) khi chính phủ Việt Nam đánh thuế cao vào mặt hàng ô tô nhập khẩu thì đó là hình thức bảo hộ nào sau đây? A) Bảo hộ thuế quan danh nghĩaB) Bảo hộ thuế quan thực tếC) Thuế đánh vào hàng nhập khẩuD) Bảo hộ hạn ngạchĐáp án đúng là: Bảo hộ thuế quan danh nghĩa Vì: Bảo hộ thuế quan danh nghĩa là hình thức đánh thuế của Nhà nước vào hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh với hàng trong nước làm cho giá hàng trong nước cao giá hàng trên thị trường quốc tế. 52.Nội dung chiến lược hướng ngoại của các nước ASEAN-4 (Thái Lan, Inddooneexxia, Malaixia, Philippines) là? A) Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩuB) Khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nướcC) Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban đầu.D) Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩu, khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nước, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban đầu.Đáp án đúng là: Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩu, khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nước, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban đầu. Vì: Phần lớn các nước ASEAN có dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn, có nguồn tài nguyên thiên nhiên đáng kể do vậy mà nội dung chiến lược hướng ngoại có nội dung trên. 53.Việt Nam tham gia vào Hiệp hội cà phê Thế Giới (ICO) vào thời gian nào? A) Năm 2011B) Năm 2012C) Năm 2010D) Năm 2013Đáp án đúng là: Năm 2011 Vì: Hiệp hội cà phê Thế giới bao gồm 45 nước sản xuất và 32 nhà nhập khẩu. Việt Nam chính thức gia nhập ICO vào ngày 21 tháng 8 năm 2011. 54.Hiệp hội cà phê thế giới (ICO) hoạt động theo nguyên tắc nào sau đây? A) Hạn mức xuất khẩu được định ra cho tất cả các nước xuất khẩu.B) Hạn mức nhập khẩu được định ra cho tất cả các nước nhập khẩuC) Hạn mức đặt ra cho cả nước xuất và nhập khẩuD) Hạn mức không đặt ra đối với cả nước xuất và nhập khẩuĐáp án đúng là: Hạn mức xuất khẩu được định ra cho tất cả các nước xuất khẩu. Vì: Tổ chức quốc tế về cà phê (ICO) hoạt động trên thông qua tiêu chí hạn mức xuất khẩu được định ra cho tất cả các nước xuất khẩu đồng thời các nước nhập khẩu mua hàng chỉ đồng ý mua của các nước tham gia tổ chức. 55.Theo anh (chị) giải pháp “kho đệm dự trữ quốc tế” được lập ra trên sự thỏa thuận của những ai? A) Các nước thực hiện chính sách bảo hộ thuế quanB) Các nước nhập khẩuC) Nước xuất khẩu và các nước nhập khẩuD) Các nước thực hiện chính sách bảo hộ hạn ngạchĐáp án đúng là: Nước xuất khẩu và các nước nhập khẩu Vì: Hội liên hiệp quốc tế thương mại và phát triển đưa ra “Chương trình tổng hợp về hàng hóa”. Theo chương trình này một quỹ chung sẽ được thành lập dựa trên thỏa thuận cả hai bên các nước xuất khẩu và nhập khẩu. Quỹ này mua dự trữ 18 mặt hàng nhằm bình ổn giá. 56.Theo anh (chị) mục tiêu của việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường là mục tiêu của chiến lược nào sau đây? Lựa chọn đáp án đúng nhất: A) Chiến lược phát triển hướng ngoạiB) Chiến lược thay thế hàng nhập khẩuC) Chính sách đòn bẩy kinh tếD) Chính sách bảo hộ thuế quanĐáp án đúng là: Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. Vì: Nội dung cơ bản của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trong nước, trước hết là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đó đến các nghành công nghiệp khác nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu. 57.Một trong những chính sách đòn bẩy thúc đẩy chiến lược hướng ngoại là? A) Hạ thấp giá trị đồng tiền trong nước so với ngoại tệB) Đánh thuế cao vào sản phẩm nhập khẩuC) Đánh thuế cao vào nguyên vật liệu nhập khẩuD) Đánh thuế thấp vào nguyên vật liệu nhập khẩuĐáp án đúng là: Hạ thấp giá trị đồng tiền trong nước so với ngoại tệ Vì: Khi đồng tiền trong nước giảm thì hàng hóa nhập khẩu vào nước đó sẽ đắt đỏ hơn trái lại hàng hóa xuất khẩu sang nước khác sẽ rẻ hơn tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa. Xem thêm: Bộ Phận Đất Nổi Nhỏ Hơn Lục Địa Lí Lớp 4 Bài 29: Biển, Đảo Và Quần Đảo 58.Theo anh (chị) lý thuyết lợi thế tương đối đề cập tới sự khác nhau giữa các nước về yếu tố nào sau đây? A) Vốn đầu tưB) Nhân công lao độngC) Chi phí so sánhD) Nguyên vật liệu sản xuấtĐáp án đúng là: Chi phí so sánh Vì: Lợi thế tuyệt đối được xem xét dựa vào chi phí sản xuất hàng hóa thì lợi thế tương đối dựa vào chi phí khi đem so sánh giữa các nước cùng sản xuất mặt hàng đó với nhau. |