Đâu không phải là yêu cầu cần đạt trong bài ngôi nhà thông minh

Bài 3NGÔI NHÀ THÔNG MINHThời gian thực hiện: 01 tiếtI. Mục tiêu1. Về kiến thức:- Nhận biết được thế nào là ngôi nhà thông minh.- Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.2. Về năng lực:Năng lực chung- Tự chủ và tự học, chủ động, tích cực học tập, vận dụng mộtcách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về nhà thông minh đểnhận định, cảm nhận mơi trường, khơng gian nơi mình sinhsống.- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận nhữngvấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc củacá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.Năng lực cơng nghệ- Nhận thức cơng nghệ: nhận biết các dấu hiệu của ngôi nhàthông minh, các đặc điểm của ngôi nhà thông minh.- Giao tiếp công nghệ: sử dụng một số thuật ngữ về các hệthống kĩ thuật, các đồ dùng công nghệ để mô tả ngôi nhà thôngminh.- Sử dụng công nghệ: bước đầu khám phá một số chức năngcủa các đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh.- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá về những tiện ích củacác đồ dùng công nghệ trong nhà. - Thiết kế cơng nghệ: bước đầu hình thành ý tưởng về tiện íchcủa các đồ dùng cơng nghệ để phục vụ cho ngôi nhà thôngminh.3. Về phẩm chất- Chăm chỉ, có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụngkiến thức, kĩ năng về nhà thông minh vào đời sống hằng ngày.II. Thiết bị dạy học và học liệu1. Chuẩn bị của giáo viên- Tìm hiểu mục tiêu bài- Tìm hiểu các thiết bị để trang bị cho ngôi nhà thông minh đãxuất hiện ở Việt Nam;- Tìm hiểu điều kiện nhà ở của địa phương.- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học các hình ảnh, videoclip về ngôi nhà thông minh2. Chuẩn bị của học sinh- Đọc trước bài học trong SHS,- Tìm hiểu tính năng của các đồ dùng công nghệ trong ngôi nhàcủa mình.III. Tiến trình dạy học1. Hoạt động 1: Khởi động [khoảng 5 phút]a. Mục tiêu: kích thích nhu cầu tìm hiểu về ngơi nhà thơngminh.b. Nội dung: những tiện ích mà các đồ dùng công nghệ trongngôi nhà mang lại cho con người.c. Sản phẩm: nhu cầu tìm hiểu về ngôi nhà thông minh,d. Tổ chức thực hiện:: sử dụng hình thức học tập tồn lớp. GV nêu hương dẫn trong SHS khuyến khích học sinh nêu nhữngmong muốn đố với ngôi nhà đang ở để cuộc sống được thuậntiện, thoải mái, an toàn.+ GV đặt câu hỏi khơi gợi nhu cầu tìm hiểu trong thực tế cónhững đồ dùng cơng nghệ mang lại tiện ích giúp ngôi nhàthông minh” như HS mong muốn không.+GV giới thiệu mục tiêu bài.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức2. 1. Tìm hiểu về Khái niệm ngơi nhà thơng minh [khoảng 15phút]a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết những dấu hiệu của ngơi nhàthơng minh.b. Nội dung: những tính năng có được của các thiết bị, đồdùng cơng nghệ trong ngôi nhà thông minh.c. Sản phẩm: dấu hiệu của ngôi nhà thông minh.d. Tổ chức thực hiện:Hoạt động của giáo viên và học sinh- Gợi ý hoạt động dạy học: sửdụng hình thức học tập theonhóm nhỏ.+GV u cầu HS quan sátHình 3.1 trong SHS, GV phântích, giải thích để HS nhậnbiết được tính năng từng loạithiết bị có trong từng ngôinhà, nhận biết các thiết bịtrong ngôi nhà có sự kết nốivới hệ thống điều khiển+GV yêu cầu các nhóm HS sosánh ngơi nhà thơng minh vớingơi nhà thơng thường để xácđịnh ngơi nhà nào có nhữngNội dung cần đạt1. Khái niệm ngôi nhàthông minhNgôi nhà thông minh là ngôinhà được trang bị hệ thốngđiều khiển tự động hoặc bántự động cho các thiết bị trongnhà tự động hoạt động theo ýmuốn của người sử dụng. thiết bị hoạt động tự độngtheo ý muốn của người dùng.Từ đó giúp HS nhận ra dấuhiệu của ngơi nhà thôngminh.+ GV dẫn dắt HS tổng kết,khái quát những thông tin vừatìm được thành kiến thức củabài học.2. 2. Tìm hiểu về đặc điểm của ngôi nhà thông minh [khoảng 10phút]a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết những đặc điểm của ngơi nhàthơng minh.b. Nội dung: những tiện ích của các thiết bị, đồ dùng côngnghệ trong ngôi nhà thông minhc. Sản phẩm: đặc điểm của ngôi nhà thông minh.d. Tổ chức thực hiện:sử dụng hình thức học tập theo nhóm nhỏ.Hoạt động của giáo viên và học sinh+ GV u cầu các nhóm HSquan sát Hình 3.2 trong SHSvà trả lời câu hỏi.+ GV nhận xét, góp ý, đúc kếtcác đặc điểm của ngơi nhàthơng minh.Gợi ý đáp án:• Tiện ích: Khi sử dụng đồdùng trong ngơi nhà thơngthường, người ta phải tácNội dung cần đạt2. Đặc điểm của ngơi nhàthơng minhĐặc điểm của ngơi nhà thơngminh, tiện ích, an ninh, antoàn và tiết kiệm năng lượng.. động trực tiếp vào [mở/ tắtkhố]. Trong khi đó, trongngơi nhà thơng minh, các đồdùng được cài đặt chươngtrình để tắt/ mở khố tự độngmà khơng cần con người tácđộng trực tiếp.An ninh, an tồn: Trong ngơinhà thơng minh có hệ thốnggiám sát hoạt động của cácđồ dùng bằng điện thoạithơng minh hoặc máy tínhbảng]. Từ đó có thể phát hiệntình trạng bất thường của cácđồ dùng, các hiện tượng lạ,...để kịp thời có biện pháp ngănchặn sự cố xảy ra. Việc giámsát ngơi nhà từ xa cũng giúpkiểm sốt an ninh cho ngơinhà.• Tiết kiệm năng lượng:Những đồ dùng điện và gastrong ngôi nhà thông minhđược cài đặt chương trình chỉtự động mở khi cần sử dụngvà tự động tắt khi khơng cịndùng đến nhằm tiết kiệmnăng lượng. Ngồi ra ngơi nhàthơng minh cịn lắp đặt nhữnghệ thống cửa, rèm để đón ánhsáng mặt trời và gió tự nhiêngiúp tiết kiệm điện, gas [dùngcho đèn chiếu sáng, quạt,máy nước nóng, máy sưởi,...].+GV gợi ý cho HS nhắc lại cácthơng tin vừa tìm được để đúckết thành kiến thức của bàinhư trong SHS 3. Hoạt động 3. Luyện tập [khoảng 10 phút]a. Mục tiêu: củng cố kiến thức về đặc điểm của ngôi nhàthơng minh, giúp HS đánh giá những tình huống cụ thể trongthực tiễn.b. Nội dung: bài tập phần Luyện tập trong SHS.c. Sản phẩm: đáp án bài tập phần Luyện tập trong SHS.d. Tổ chức thực hiện: sử dụng hình thức học tập toàn lớp.+GV hướng dẫn để HS nhận định được mỗi tình huống thể hiệnđặc điểm nào của ngơi nhà thơng minh [tiện ích, an tồn, anninh hay tiết kiệm năng lượng]. Tuỳ tình hình thực tế, GV có thểthay đổi, bổ sung những tình huống khác cho phù hợp.+GV có thể yêu cầu HS làm thêm các bài tập trong SBT.4. Hoạt động 4. Vận dụng [khoảng 5 phút]a. Mục tiêu: giúp HS củng cố và vận dụng những kiến thức, kĩnăng vừa học vào thực tiễnc. Nội dung: bài tập vận dụng trong SHS và bài tập về nhàtrong SBT.b. Sản phẩm: đáp án bài tập trong SHS và SBT.d. Tổ chức thực hiện:: hướng dẫn làm bài tập ở nhà.+ GV hướng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá thực tiễn ngơi nhàcủa mình và nhận xét những ngơi nhà đã từng nhìn thấy để môtả những đồ dùng hoặc ngôi nhà thể hiện đặc điểm của ngôinhà thông minh.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Bài 3: Ngôi nhà thông minh [hay, chi tiết]

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 3: Ngôi nhà thông minh có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.

Quảng cáo

Câu 1. Ngôi nhà thông minh là gì?

A. Là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống.

B. Là ngôi nhà được điều khiển tự động

C. Là ngôi nhà được điều khiển từ xa.

D. Là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiển tự động hoặc từ xa.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiển tự động hoặc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.

Câu 2. Vai trò của ngôi nhà thông minh là gì?

A. Tăng tính tiện nghi khi sử dụng.

B. An toàn khi sử dụng.

C. Tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.

D. Đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiển tự động hoặc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.

Câu 3. Ngôi nhà thông minh có hệ thống nào sau đây?

A. Hệ thống đèn chiếu sáng                        B. Hệ thống chuyển đổi năng lượng

C. Hệ thống giải trí                                         D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: hệ thống chuyển đổi năng lượng, hệ thống giải trí, hệ thống đèn chiếu sáng đều được điều khiển bởi hệ thống điều khiển trung tâm.

Câu 4. Ngôi nhà thông minh có hệ thống nào sau đây?

A. Hệ thống mành rèm.                               B. Hệ thống an ninh.

C. Hệ thống thiết bị nhiệt                             D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: hệ thống mành rèm, hệ thống an ninh, hệ thống thiết bị nhiệt được điều khiển bởi hệ thống điều khiển trung tâm.

Câu 5. Ngôi nhà thông minh có mấy đặc điểm?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: ngôi nhà thông minh có những đặc điểm là:

+ Tính tiện nghi.

+ Tính an toàn cao.

+ Tiết kiệm năng lượng.

Câu 6. Ngôi nhà thông minh có đặc điểm nào sau đây?

A. Tính tiện nghi

B. Tính an toàn cao

C. Tiết kiệm năng lượng

D. Tính tiện nghi, tính an toàn cao, tiết kiệm năng lượng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Ngôi nhà thông minh có đặc điểm: tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng.

Câu 7. Tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh thể hiện ở chỗ:

A. Thiết bị được hoạt động tự động

B. Thiết bị được doạt động bán tự động

C. Được điều khiển từ xa

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh thể hiện ở chỗ các thiết bị trong ngôi nhà thông minh dễ sử dụng do hoạt động tự động hoặc hoạt động bán tự động được điều khiển từ xa.

Câu 8. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động tự động?

A. Nhờ cảm biến                                         B. Nhận dạng

C. Cài đặt sẵn                                              D. Bấm nút trên bảng điều khiển

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: vì bấm nút trên bảng điều khiển là hoạt động bán tự động.

Câu 9. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động bán tự động?

A. Chạm trên màn hình điện thoại                B. Bấm nút trên bảng điều khiển

C. Nhờ cảm biến                                               D. Ra lệnh bằng giọng nói

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: Nhờ cảm biến là hoạt động tự động.

Câu 10. Hoạt động nào sau đây là hoạt động tự động?

A. Nhờ cảm biến                                         B. Nhận dạng

C. Cài đặt sẵn                                              D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: các hoạt động trên đều không có sự tác động trực tiếp của con người.

Câu 11. Hoạt động nào sau đây là hoạt động bán tự động?

A. Chạm trên màn hình điện thoại                B. Bấm nút trên bảng điều khiển.

C. Ra lệnh bằng giọng nói.                             D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: vì các hoạt động trên đều có sự tham gia trực tiếp của con người.

Câu 12. Tiết kiệm năng lượng có ý nghĩa gì?

A. Tiết kiệm chi phí cho gia đình

B. Thân thiện với môi trường

C. Tiết kiệm chi phí và thân thiện với môi trường

D. Tiết kiệm cho phí hoặc thân thiện với môi trường

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: Hệ thống chuyển đổi năng lượng gió và năng lượng mặt trời thành năng lượng điện.

Câu 13. Tại sao ngôi nhà thông minh lại tiết kiệm năng lượng?

A. Do lắp đặt thiết bị tự động bật, tắt.

B. Do lắp đặt thiết bị tự động điều chỉnh mức tiêu hao năng lượng.

C. Do có hệ thống chuyển đổi năng lượng gió, năng lượng mặt trời thành điện.

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: các hoạt động trên giúp con người sử dụng năng lượng đúng lúc, đúng chỗ, đúng mục đích.

Câu 14. Trường hợp nào sau đây thể hiện tính an toàn trong ngôi nhà thông minh?

A. Báo rò rỉ gas                                             B. Báo cháy

C. Phát hiện cửa mở                                     D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: sự an toàn trong ngôi nhà thông minh được đảm bảo nhờ :

+ Hệ thống an ninh: phát hiện cửa mở.

+ Hệ thống báo bằng chuông: báo cháy, báo rò rỉ gas.

Câu 15. Ví dụ nào sau đây thể hiện tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh?

A. Máy điều hòa được tắt, mở trên điện thoại di động.

B. Báo cháy

C. Phát hiện xâm nhập trái phép.

D. Phát hiện chuyển động

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì: Các đáp án B, C, D đều thể hiện tính an toàn của ngôi nhà thông minh.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án sách Cánh diều hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Công nghệ 6 bộ sách Cánh diều [NXB Đại học Sư phạm].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề