Đề bài - bài 19.4 trang 27 sbt hóa học 8

\(\eqalign{& {m_{{H_2}}} = 2.2 = 4g;\,\,\,{V_{{H_2}}} = 2.22,4 = 44,8\,l \cr& {m_{{O_2}}} = 1,5.32 = 48g;\,\,{V_{{O_2}}} = 1,5.22,4 = 33,6\,l \cr& {m_{C{O_2}}} = 1,15.44 = 50,6g;\,\,{V_{C{O_2}}} = 1,15.22,4 = 25,76\,l \cr& {m_{C{H_4}}} = 1,15.16 = 18,4g;\,\,{V_{C{H_4}}} = 1,15.22,4 = 25,76\,l \cr} \)

Đề bài

Hãy cho biết:

a) Số mol và số nguyên tử của : 28 g sắt (Fe) ; 6,4 g đồng (Cu) ; 9 g nhôm (Al).

b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của : 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Áp dụng công thức m= M x n

1 mol = 6 x 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất.

b) Áp dụng công thức m =M x n và V = 22,4x n

Lời giải chi tiết

a) 28g Fe có số mol là \(\dfrac{{28}}{{56}} = 0,5(mol)\) và số nguyên tử là

\(0,5 \times 6 \times {10^{23}} = 3 \times {10^{23}}\) nguyên tử (hoặc 0,5N nguyên tử).

6,4 g Cu có số mol là \(\dfrac{{6,4}}{{64}} = 0,1(mol)\) và số nguyên tử là

\(0,1 \times 6 \times {10^{23}} = 0,6 \times {10^{23}}\) nguyên tử ( hoặc 0,1N nguyên tử)

9g Al có số mol là \(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{1}{3}(mol)\) và số nguyên tử là

\((6 \times {10^{23}}):3 = 2 \times {10^{23}}\) nguyên tử ( hoặc \(\dfrac{N}{{3}}\) nguyên tử )

b)

\(\eqalign{
& {m_{{H_2}}} = 2.2 = 4g;\,\,\,{V_{{H_2}}} = 2.22,4 = 44,8\,l \cr
& {m_{{O_2}}} = 1,5.32 = 48g;\,\,{V_{{O_2}}} = 1,5.22,4 = 33,6\,l \cr
& {m_{C{O_2}}} = 1,15.44 = 50,6g;\,\,{V_{C{O_2}}} = 1,15.22,4 = 25,76\,l \cr
& {m_{C{H_4}}} = 1,15.16 = 18,4g;\,\,{V_{C{H_4}}} = 1,15.22,4 = 25,76\,l \cr} \)