Đề bài - bài 38.5 trang 60 sbt hóa học 11

Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít CO2(đktc).

Đề bài

Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít CO2(đktc).

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) So sánh số molCO2và H2O => loại hiđrocacbon.

+) Sử dụng phương pháp trung bình =>\(\overline n \)=> CTPT hai chất.

+) Gọi số mol mỗi chất là x, y (mol)

+) Dựa vào dữ kiện bài toán lập hệ phương trình 2 ẩn => x, y =>phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M

Lời giải chi tiết

Số mol CO2=\(\dfrac{{20,72}}{{22,4}} = {9,25.10^{ - 1}}(mol).\)

Khối lượng C trong đó là : \({9,25.10^{ - 1}}\).12= 11,1(g)

Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.

Khối lượng H trong 13,2 g M là : 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)

Số mol \({H_2}O\)tạo thành : \(\dfrac{{2,1}}{2}\)= 1,05 (mol)

Vì số mol \({H_2}O\)tạo thành > số mol CO2nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \dfrac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O\)

\(\dfrac{{\overline n }}{{\overline n + 1}} = \dfrac{{{{9,25.10}^{ - 1}}}}{{1,05}} \Rightarrow \overline n = 7,4\)

Công thức phân tử hai chất là \({C_7}{H_{16}}\)(x mol) và \({C_8}{H_{18}}\)(y mol).

Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.

Số mol CO2là : 7x + 8y = 9,25.10-1

\( \Rightarrow \)x = 0,75.10-1; y = 0,5.10-1.

Thành phần phần trăm theo khối lượng :

\({C_7}{H_{16}}\) chiếm :\(\dfrac{{{{0,75.10}^{ - 1}}.100}}{{13,2}}.100\% = 56,8\% \)

\({C_8}{H_{18}}\) chiếm : 100% - 56,8% = 43,2%