Đề bài - câu 3 phần bài tập học theo sgk – trang 65 vở bài tập hoá 8

\(\begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{M_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,44}}{{44}} = 0,01\,mol \hfill \\{n_{{H_2}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{{0,04}}{2} = 0,02\,mol \hfill \\{n_{{N_2}}} = \dfrac{{{m_{{N_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{0,56}}{{28}} = 0,02\,mol \hfill \\\to {n_{hh}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}}} + {n_{{N_2}}}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\hfill\\ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05\,mol \hfill \\\to {V_{hh}} = {n_{hh}}.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12\,(l) \hfill \\\end{gathered} \)

Đề bài

Hãy tính :

a) Số mol của : 28 g Fe ; 64 g Cu ; 5,4 g Al.

b) Thể tích khí (đktc) của : 0,175 molCO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 0,44 gCO2; 0,04 g H2và 0,56 g N2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về sự chuyển đổi khối lượng, thể tích và chất lượngTại đây

Lời giải chi tiết

a)

\({n_{Fe}} = \dfrac{{{m_{Fe}}}}{{{M_{Fe}}}} = \dfrac{{28}}{{56}} = 0,5\,mol\)

\({n_{Cu}} = \dfrac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \dfrac{{64}}{{64}} = 1\,mol\)

\({n_{Al}} = \dfrac{{{m_{Al}}}}{{{M_{Al}}}} = \dfrac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,mol\)

b)

\({V_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}}}.22,4 = 0,175.22,4 = 3,92\,(l)\)

\({V_{{H_2}}} = {n_{{H_2}}}.22,4 = 1,25.22,4 = 28\,(l)\)

\({V_{{N_2}}} = {n_{{N_2}}}.22,4 = 3.22,4 = 67,2\,(l)\)

c)

\(\begin{gathered}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{M_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,44}}{{44}} = 0,01\,mol \hfill \\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{{0,04}}{2} = 0,02\,mol \hfill \\
{n_{{N_2}}} = \dfrac{{{m_{{N_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{0,56}}{{28}} = 0,02\,mol \hfill \\
\to {n_{hh}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}}} + {n_{{N_2}}}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\hfill\\ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05\,mol \hfill \\
\to {V_{hh}} = {n_{hh}}.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12\,(l) \hfill \\
\end{gathered} \)