Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 4 - bài 1 - chương 2 - đại số 7

Bài 2:Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết \[{x_1} - {x_2} = 2\] và hai giá trị tương ứng \[{y_1}\] và \[{y_2}\] có \[{y_1} - {y_2} = - 1.\] Biểu diễn y theo x.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2

Đề bài

Bài 1:Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \[ - {1 \over 2}\].

Điền vào ô trống:

x

1

-3

y

2

5

Bài 2:Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết \[{x_1} - {x_2} = 2\] và hai giá trị tương ứng \[{y_1}\] và \[{y_2}\] có \[{y_1} - {y_2} = - 1.\] Biểu diễn y theo x.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Nếuy tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì \[y=kx\]

Từ đó tìm các giá trị còn lại trong bảng.

Lời giải chi tiết:

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \[ - {1 \over 2}\] nên ta có\[y = - {1 \over 2}x\]

+] Với \[x=1\] thì\[y = - \frac{1}{2}.1 = - \frac{1}{2}\]

+] Với \[y=2\] thì\[2 = - \frac{1}{2}.x \Rightarrow x = - 4\]

+] Với \[x=-3\] thì\[y = - \frac{1}{2}.\left[ { - 3} \right] = \frac{3}{2}\]

+] Với \[y=5\] thì\[5 = - \frac{1}{2}.x \Rightarrow x = - 10\]

Vậy ta có bảng sau:

x

1

-4

-3

-10

y

\[ - {1 \over 2}\]

2

\[{3 \over 2}\]

5

LG bài 2

Phương pháp giải:

Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.

\[ \dfrac{y_{1}}{x_{1}}= \dfrac{y_{2}}{x_{2}}= \dfrac{y_{3}}{x_{3}} = ...= k\]

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Vìx và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên gọi k [với \[k \ne 0\]] là hệ số tỉ lệ của y đối với x, ta có:\[y = kx\]

\[ \Rightarrow k={{{y_1}} \over {{x_1}}} = {{{y_2}} \over {{x_2}}}\]

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[k={{{y_1}} \over {{x_1}}} = {{{y_2}} \over {{x_2}}} = {{{y_1} - {y_2}} \over {{x_1} - {x_2}}} = - {1 \over 2}\]

[vì \[{x_1} - {x_2} = 2;\,{y_1} - {y_2} = - 1]\]

Hay \[k= - {1 \over 2}\]

Vậy: \[y = - {1 \over 2}x.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề