Đề bài - đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - đề số 6 - chương 4 – đại số 7

b] \[{\left[ { - {4 \over 5}{x^2}{y^5}} \right]^2}{\left[ {{5 \over 2}{x^4}y} \right]^3} \]\[\;= {{16} \over {25}}{x^4}{y^{10}}.{{125} \over 8}{x^{12}}{y^3} = 10{{\rm{x}}^{16}}.{y^{13}}\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3
  • LG bài 4

Đề bài

Bài 1:Thu gọn hệ số và bậc của đơn thức:

a] \[ - 2{1 \over 5}x{y^3}\left[ {{{ - 25} \over {11}}{x^3}{y^2}} \right]\];

b] \[{\left[ { - {4 \over 5}{x^2}{y^5}} \right]^2}{\left[ {{5 \over 2}{x^4}y} \right]^3}.\]

Bài 2:Cho đa thức: \[A[x] = 2{x^2} - 5x + 5;\]\[\;B[x] = 2{x^2} - 3x - 5\].

a] Tính \[A[x] - B[x]\].

b] Tính \[B[ - 1]\].

Bài 3:Cho đa thức \[A[x] = m{{\rm{x}}^2} + 2m{\rm{x}} - 3\]. Tìm m để A[x] có nghiệm \[x = - 1\].

Bài 4:Tìm nghiệm của các đa thức sau:

a] \[9{{\rm{x}}^2} - 1\].

b] \[8{{\rm{x}}^3} - 2{\rm{x}}\].

c] \[[2{\rm{x}} + 3].[5 - x]\].

LG bài 1

Phương pháp giải:

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

Lời giải chi tiết:

a] \[ - 2{1 \over 5}x{y^3}\left[ {{{ - 25} \over {11}}{x^3}{y^2}} \right] \]\[\;= - {{11} \over 5}x{y^3}.\left[ { - {{25} \over {11}}{x^3}{y^2}} \right] = 5{x^4}{y^5}.\]

Hệ số 5; Bậc: 9

b] \[{\left[ { - {4 \over 5}{x^2}{y^5}} \right]^2}{\left[ {{5 \over 2}{x^4}y} \right]^3} \]\[\;= {{16} \over {25}}{x^4}{y^{10}}.{{125} \over 8}{x^{12}}{y^3} = 10{{\rm{x}}^{16}}.{y^{13}}\].

Hệ số 10; Bậc:29.

LG bài 2

Phương pháp giải:

Để cộng [hay trừ] các đa thức, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các đa thức trong dấu ngoặc.

Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc [theo quy tắc dấu ngoặc].

Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng.

Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

Lời giải chi tiết:

a] \[A[x] - B[x] = [2{x^2} - 5x + 5] - [2{x^2} - 3x - 5]\]

\[ = 2{x^2} - 5x + 5 - 2{x^2} + 3x + 5\]

\[= - 2x + 10.\]

b] \[B[ - 1] = 2{[ - 1]^2} - 3[ - 1] - 5 \]\[\,= 2 + 3 - 5 = 0.\]

LG bài 3

Phương pháp giải:

x=a là nghiệm khi f[a]=0

Lời giải chi tiết:

Vì \[x = - 1\] là nghiệm của đa thức A[x] ta có \[m{[ - 1]^2} + 2.m[ - 1] - 3 = 0\].

\[ \Rightarrow m - 2m - 3 = 0 \Rightarrow - m - 3 = 0\]\[\; \Rightarrow m = - 3.\]

LG bài 4

Phương pháp giải:

+Muốn tìm nghiệm của f[x] ta cho f[x]=0 rồi giải ra ta tìm được x

Lời giải chi tiết:

a] \[9{{\rm{x}}^2} - 1 = 0\]

\[\Rightarrow 9{{\rm{x}}^2} = 1 \]

\[\Rightarrow {x^2} = {1 \over 9}\]

\[\Rightarrow x = {1 \over 3}\] hoặc \[x = - {1 \over 3}.\]

b] \[8{{\rm{x}}^3} - 2{\rm{x}} = 0\]

\[\Rightarrow 2{\rm{x}}[4{{\rm{x}}^2} - 1] = 0\]

\[\Rightarrow x = 0\] hoặc \[4{{\rm{x}}^2} - 1 = 0\]

\[ \Rightarrow x = 0\] hoặc \[4{{\rm{x}}^2} = 1\]

\[ \Rightarrow x = 0\] hoặc \[{{\rm{x}}^2} = {1 \over 4}\]

\[ \Rightarrow x = 0\] hoặc \[x = {1 \over 2}\] hoặc \[x = - {1 \over 2}.\]

c] \[[2{\rm{x}} + 3].[5 - x] = 0 \]

\[\Rightarrow 2{\rm{x}} + 3 = 0\] hoặc \[5 - x = 0\]

\[ \Rightarrow 2{\rm{x}} = - 3\] hoặc \[x = 5\]

\[ \Rightarrow x = - {3 \over 2}\] hoặc \[x = 5\].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề