- Đề bài
- LG bài 1
- LG bài 2
- LG bài 3
Đề bài
Bài 1:Cho phương trình \[{x^2} + px + q = 0.\] Tìm p và q, biết rằng phương trình có hai nghiệm \[x = 3\] và \[x = 4.\]
Bài 2:Giải phương trình : \[\left[ {x - 1} \right]\left[ {x + 2} \right] + 2 = 0.\]
Bài 3:Tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị hai hàm số sau :
\[y = {x^2}\] và \[y = 4x - 3.\]
LG bài 1
Phương pháp giải:
Thế x=3 và x=4 vào phương trình đã cho giải hệ ta tìm được p,q
Lời giải chi tiết:
Bài 1:Thế \[x = 3; x = 4\] vào phương trình đã cho, ta có hệ :
\[\left\{ \matrix{ 9 + 3p + q = 0 \hfill \cr 16 + 4p + q = 0 \hfill \cr} \right. \]
\[\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ p = - 7 \hfill \cr 9 + 3p + q = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ p = - 7 \hfill \cr q = 12. \hfill \cr} \right.\]
LG bài 2
Phương pháp giải:
Đưa về phương trình tích
Lời giải chi tiết:
Bài 2:
\[\left[ {x - 1} \right]\left[ {x + 2} \right] + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + x = 0\]
\[ \Leftrightarrow x\left[ {x + 1} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 0 \hfill \cr x = - 1. \hfill \cr} \right.\]
LG bài 3
Phương pháp giải:
Giải phương trình hoành độ giao điểm từ đó ta tìm được x, thay x vào [d] hoặc [P] ta tìm được y
=>Tọa độ giao điểm
Lời giải chi tiết:
Bài 3:Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị [ nếu có ] :
\[{x^2} = 4x - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \]
\[\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 - 1 = 0\]
\[ \Leftrightarrow {\left[ {x - 2} \right]^2} = 1 \Leftrightarrow \left| {x - 2} \right| = 1\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x - 2 = 1 \hfill \cr x - 2 = - 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 3 \hfill \cr x = 1. \hfill \cr} \right.\]
=> Tọa độ giao điểm là [3;9] và [1;1]