De thi học sinh giỏi lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2022

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 27

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 27 gồm 3 đề thi thuộc bộ sách Tiếng Việt Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo, giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập, luyện giải đề và đối chiếu đáp án thuận tiện hơn. Đồng thời cũng giúp quý thầy cô tham khảo đề thi học kì 2 lớp 2 cho các em học sinh theo chương trình mới. Để tham khảo chi tiết, mời quý thầy cô và các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Ôn Thi HSG: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt tập Cánh diều

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022

Mạch kiến ​​thức và kỹ năng

Số câu và số điểm

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Cấp 3

toàn bộ

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

1. Đọc

Một. Đọc và hiểu văn bản

Số câu

2

đầu tiên

đầu tiên

2

đầu tiên

đầu tiên

4

Ghi bàn

1,0

0,5

1,0

1,0

1,0

0,5

2,5

b] Kiến thức tiếng Việt

Số câu

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

2

3

5

Ghi bàn

0,5

1,0

0,5

1,0

0,5

1,0

2,5

3.5

toàn bộ

Số câu

3

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

2

4

4

đầu tiên

9

Ghi bàn

1,5

1,0

0,5

1,0

0,5

1,5

2.0

3.5

0,5

6.0

Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm học 2021 – 2022

PHÒNG GD & ĐT ………… .. TRƯỜNG TIỂU HỌC …….

KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022VIỆT NAM – LỚP 2 I. Đọc thầm đoạn văn sau: Cây gạo Mùa xuân cây gạo gọi nhiều tiếng chim. Từ xa nhìn lại, cây rơm sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Ngàn nụ là hàng nghìn ngọn nến trong xanh. Mọi thứ đều lấp lánh dưới ánh nắng. Chào mào, sáo, sáo đen … đàn cò bay đi. Họ gọi nhau, trêu chọc nhau, trò chuyện rôm rả. Đó là lễ hội mùa xuân. Cây gạo cổ thụ mỗi năm lại xuân về, trĩu nặng những chùm hoa đỏ và đầy tiếng chim hót. [Theo Vũ Tú Nam] Dựa vào nội dung đoạn văn đã đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu hỏi 1. [0,5đ] Bài văn tả cây gạo vào mùa nào? Một. Mùa xuânb. Mùa hèC. Mùa thud. Mùa đông Câu 2. [0,5đ] Từ xa nhìn lại cây gạo trông như thế nào? Một. Tháp đèn khổng lồb. Ngọn lửa hồngC. Nếnd. Cả ba điều trên. Câu 3. [0,5đ] Trên cây gạo các con chim làm gì? Một. Bắt côn trùngb. Làm tổC. Trò chuyện ríu rítd. Tranh chấp

Câu 4. [1đ] Từ nào trong văn bản cho thấy cây gạo có những cử chỉ giống con người? Phù hợp với câu trả lời bạn cho là đúng

Câu hỏi 5: [M4] Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay, hát, cây gạo, chim chóc, nói chuyện. Sắp xếp các từ trên thành hai nhóm thích hợp: a] Từ chỉ sự vật: ………………………………………………………………………………………………. b] Hoạt từ: …………………………………………………… .. Câu hỏi 6: [0,5đ] Câu “Cây gạo có bao nhiêu tiếng chim gọi”. Kiểu câu gì? Một. Ai kia?b. Ai thế nào?C. Ai làm gì? Câu 7: [0,5đ] Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân cây gạo gọi nhiều chim”. Trả lời cho câu hỏi nào? Một. Gì?b. Đó là gì?C. Khi nào?d. Làm sao? Câu 8: [0,5pt] Hoàn thành câu sau để giới thiệu sự vật: Một. Con đường này là …………………… .. b. Cây bút này là …………………… Câu 9: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong hai câu sau: Hết mùa hoa, chim bay đi mất. Giống như trước đây, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh tươi hiền hòa. II. Tiếng Việt 1. Chính tả: Bàn tay của cô giáo Bàn tay của cô giáo Bện tóc tôiVề nhà mẹ khenBàn tay của cô ấy thật thông minh! Bàn tay của cô giáoMay áo sơ mi của tôiNhư bàn tay của chị cảNhư bàn tay mẹ hiền Cô ấy nắm tay tôiTạo từng nét chữTôi viết tốt hơnLàm thẳng các trang. 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3-5 câu kể về đồ vật, đồ chơi mà em yêu thích – Gợi ý: Một. Đối tượng yêu thích của bạn là gì? b. Vật đó có hình dạng và màu sắc gì? C. Bạn thường sử dụng món đồ đó khi nào? d. Tình cảm của bạn với đối tượng đó? Làm thế nào để tôi chăm sóc nó? Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 I. ĐỌC HIỂU: [6 điểm] Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu đầu tiên 2

3

6
7

Trả lời Một Một

C

C
C

Điểm 0,5 0,5

0,5

0,5
0,5

Câu hỏi 4: Cây gạo → gọi nhiều như chim. [1 đồng] Câu hỏi 5: Các từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc [0,5 điểm] Các từ hoạt động: gọi, bay, hát, trò chuyện [0,5 điểm] Câu 8: – Cách này is the way I go to school./ là con đường đẹp nhất. / …….. [1 đồng] – Cây bút này là bút tốt nhất./ Cây bút này là Bút lớn nhất./…. Câu 9: Hết mùa hoa, chim bay đi mất. Như xưa cây gạo trở lại xanh tươi, hiền lành [0,5đ] – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ II. TIẾNG VIỆT 1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT [4,0 điểm] Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn [4 điểm]. Cứ 5 lỗi trừ 1,0 điểm [mắc lỗi lặp lại chỉ trừ 1 điểm]. Chữ viết xấu, trình bày bẩn, viết sai độ cao trừ [0,25 điểm] toàn bài. 2. BÀI TẬP VIẾT [6,0 điểm] Viết một bài văn đáp ứng các yêu cầu sau được 6 điểm: – HS viết được đoạn văn 4-5 câu theo gợi ý của đề, trình bày thành đoạn văn. – Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Viết đủ câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm. Viết dưới 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm. Bài làm từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm học 2021 – 2022

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONGÔI TRƯỜNG ……

ĐỀ TÀI KIỂM TRA THỨ HAI II NĂM HỌC 2021 – 2022Môn học: Tiếng ViệtKhối looh: 2Thời gian: 40 phút [không bao gồm thời gian phân công]Ngày kiểm tra:….. / ….. / 2022

Câu hỏi 1: [5 điểm] Chính tả [Nghe – viết] [20 phút] Tạm biệt cánh cam Cánh cam có cánh màu xanh, óng ánh dưới nắng. Tôi bị lạc vào nhà của Bông. Chân anh ấy bị thương, và anh ấy đi khập khiễng. Yêu quý, hãy đặt những cánh hoa cam vào một chiếc lọ nhỏ chứa đầy cỏ. Từ hôm đó, những cánh cam đã trở thành người bạn tí hon của Bông. [Minh Đức] Câu 2: [5 điểm] [20 phút] Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: 1. Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường? 2. Bạn làm việc đó khi nào? ở đâu? Tôi phải làm thế nào? 3. Lợi ích của việc làm đó là gì? 4. Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022

Câu

Hhướng dẫn chấm

Biểu đồ điểm

Câu hỏi 1
[5 điểm]

– Nghe viết đúng chính tả, viết đúng độ cao, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.

5

– Tùy theo mức độ sai sót: từ 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Thiếu hoặc thừa nội dung trừ 0,25 điểm cứ sau 2 giờ.
– Hình thức trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm cho bài viết.

Câu 2
[5 điểm]

Bạn có thể cho tôi biết bạn làm gì để bảo vệ môi trường?

1,5

Nói về từng chi tiết cụ thể về những việc bạn đã làm để bảo vệ môi trường.

2,5

Hãy nói cho tôi biết bạn cảm thấy thế nào khi làm điều đó

đầu tiên

– Giáo viên cho điểm học sinh một cách linh hoạt dựa trên bài làm của học sinh.

Tải tài liệu để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Tiếng #Việt #lớp #năm #theo #Thông #tư

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 27

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 27 gồm 3 đề thi thuộc bộ sách Tiếng Việt Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo, giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập, luyện giải đề và đối chiếu đáp án thuận tiện hơn. Đồng thời cũng giúp quý thầy cô tham khảo đề thi học kì 2 lớp 2 cho các em học sinh theo chương trình mới. Để tham khảo chi tiết, mời quý thầy cô và các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Ôn Thi HSG: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt tập Cánh diều

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022

Mạch kiến ​​thức và kỹ năng

Số câu và số điểm

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Cấp 3

toàn bộ

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

1. Đọc

Một. Đọc và hiểu văn bản

Số câu

2

đầu tiên

đầu tiên

2

đầu tiên

đầu tiên

4

Ghi bàn

1,0

0,5

1,0

1,0

1,0

0,5

2,5

b] Kiến thức tiếng Việt

Số câu

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

2

3

5

Ghi bàn

0,5

1,0

0,5

1,0

0,5

1,0

2,5

3.5

toàn bộ

Số câu

3

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

đầu tiên

2

4

4

đầu tiên

9

Ghi bàn

1,5

1,0

0,5

1,0

0,5

1,5

2.0

3.5

0,5

6.0

Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm học 2021 – 2022

PHÒNG GD & ĐT ………… .. TRƯỜNG TIỂU HỌC …….

KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022VIỆT NAM – LỚP 2 I. Đọc thầm đoạn văn sau: Cây gạo Mùa xuân cây gạo gọi nhiều tiếng chim. Từ xa nhìn lại, cây rơm sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Ngàn nụ là hàng nghìn ngọn nến trong xanh. Mọi thứ đều lấp lánh dưới ánh nắng. Chào mào, sáo, sáo đen … đàn cò bay đi. Họ gọi nhau, trêu chọc nhau, trò chuyện rôm rả. Đó là lễ hội mùa xuân. Cây gạo cổ thụ mỗi năm lại xuân về, trĩu nặng những chùm hoa đỏ và đầy tiếng chim hót. [Theo Vũ Tú Nam] Dựa vào nội dung đoạn văn đã đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu hỏi 1. [0,5đ] Bài văn tả cây gạo vào mùa nào? Một. Mùa xuânb. Mùa hèC. Mùa thud. Mùa đông Câu 2. [0,5đ] Từ xa nhìn lại cây gạo trông như thế nào? Một. Tháp đèn khổng lồb. Ngọn lửa hồngC. Nếnd. Cả ba điều trên. Câu 3. [0,5đ] Trên cây gạo các con chim làm gì? Một. Bắt côn trùngb. Làm tổC. Trò chuyện ríu rítd. Tranh chấp

Câu 4. [1đ] Từ nào trong văn bản cho thấy cây gạo có những cử chỉ giống con người? Phù hợp với câu trả lời bạn cho là đúng

Câu hỏi 5: [M4] Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay, hát, cây gạo, chim chóc, nói chuyện. Sắp xếp các từ trên thành hai nhóm thích hợp: a] Từ chỉ sự vật: ………………………………………………………………………………………………. b] Hoạt từ: …………………………………………………… .. Câu hỏi 6: [0,5đ] Câu “Cây gạo có bao nhiêu tiếng chim gọi”. Kiểu câu gì? Một. Ai kia?b. Ai thế nào?C. Ai làm gì? Câu 7: [0,5đ] Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân cây gạo gọi nhiều chim”. Trả lời cho câu hỏi nào? Một. Gì?b. Đó là gì?C. Khi nào?d. Làm sao? Câu 8: [0,5pt] Hoàn thành câu sau để giới thiệu sự vật: Một. Con đường này là …………………… .. b. Cây bút này là …………………… Câu 9: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong hai câu sau: Hết mùa hoa, chim bay đi mất. Giống như trước đây, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh tươi hiền hòa. II. Tiếng Việt 1. Chính tả: Bàn tay của cô giáo Bàn tay của cô giáo Bện tóc tôiVề nhà mẹ khenBàn tay của cô ấy thật thông minh! Bàn tay của cô giáoMay áo sơ mi của tôiNhư bàn tay của chị cảNhư bàn tay mẹ hiền Cô ấy nắm tay tôiTạo từng nét chữTôi viết tốt hơnLàm thẳng các trang. 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3-5 câu kể về đồ vật, đồ chơi mà em yêu thích – Gợi ý: Một. Đối tượng yêu thích của bạn là gì? b. Vật đó có hình dạng và màu sắc gì? C. Bạn thường sử dụng món đồ đó khi nào? d. Tình cảm của bạn với đối tượng đó? Làm thế nào để tôi chăm sóc nó? Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 I. ĐỌC HIỂU: [6 điểm] Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu đầu tiên 2

3

6
7

Trả lời Một Một

C

C
C

Điểm 0,5 0,5

0,5

0,5
0,5

Câu hỏi 4: Cây gạo → gọi nhiều như chim. [1 đồng] Câu hỏi 5: Các từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc [0,5 điểm] Các từ hoạt động: gọi, bay, hát, trò chuyện [0,5 điểm] Câu 8: – Cách này is the way I go to school./ là con đường đẹp nhất. / …….. [1 đồng] – Cây bút này là bút tốt nhất./ Cây bút này là Bút lớn nhất./…. Câu 9: Hết mùa hoa, chim bay đi mất. Như xưa cây gạo trở lại xanh tươi, hiền lành [0,5đ] – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ II. TIẾNG VIỆT 1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT [4,0 điểm] Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn [4 điểm]. Cứ 5 lỗi trừ 1,0 điểm [mắc lỗi lặp lại chỉ trừ 1 điểm]. Chữ viết xấu, trình bày bẩn, viết sai độ cao trừ [0,25 điểm] toàn bài. 2. BÀI TẬP VIẾT [6,0 điểm] Viết một bài văn đáp ứng các yêu cầu sau được 6 điểm: – HS viết được đoạn văn 4-5 câu theo gợi ý của đề, trình bày thành đoạn văn. – Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Viết đủ câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm. Viết dưới 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm. Bài làm từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm học 2021 – 2022

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONGÔI TRƯỜNG ……

ĐỀ TÀI KIỂM TRA THỨ HAI II NĂM HỌC 2021 – 2022Môn học: Tiếng ViệtKhối looh: 2Thời gian: 40 phút [không bao gồm thời gian phân công]Ngày kiểm tra:….. / ….. / 2022

Câu hỏi 1: [5 điểm] Chính tả [Nghe – viết] [20 phút] Tạm biệt cánh cam Cánh cam có cánh màu xanh, óng ánh dưới nắng. Tôi bị lạc vào nhà của Bông. Chân anh ấy bị thương, và anh ấy đi khập khiễng. Yêu quý, hãy đặt những cánh hoa cam vào một chiếc lọ nhỏ chứa đầy cỏ. Từ hôm đó, những cánh cam đã trở thành người bạn tí hon của Bông. [Minh Đức] Câu 2: [5 điểm] [20 phút] Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: 1. Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường? 2. Bạn làm việc đó khi nào? ở đâu? Tôi phải làm thế nào? 3. Lợi ích của việc làm đó là gì? 4. Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022

Câu

Hhướng dẫn chấm

Biểu đồ điểm

Câu hỏi 1
[5 điểm]

– Nghe viết đúng chính tả, viết đúng độ cao, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.

5

– Tùy theo mức độ sai sót: từ 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Thiếu hoặc thừa nội dung trừ 0,25 điểm cứ sau 2 giờ.
– Hình thức trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm cho bài viết.

Câu 2
[5 điểm]

Bạn có thể cho tôi biết bạn làm gì để bảo vệ môi trường?

1,5

Nói về từng chi tiết cụ thể về những việc bạn đã làm để bảo vệ môi trường.

2,5

Hãy nói cho tôi biết bạn cảm thấy thế nào khi làm điều đó

đầu tiên

– Giáo viên cho điểm học sinh một cách linh hoạt dựa trên bài làm của học sinh.

Tải tài liệu để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Tiếng #Việt #lớp #năm #theo #Thông #tư

Video liên quan

Chủ Đề