GIỚI THIỆU
Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tọa lạc trên khu đất rộng 118 ha, thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh và huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tiền thân là Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc [1955], Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc [1963], Học viện Nông nghiệp [1972], Trường Đại học Nông nghiệp Sài Gòn [thuộc Viện Đại học Bách khoa Thủ Đức [1974], Trường Đại học Nông nghiệp 4 [1975], Trường Đại Học Nông Lâm Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh [1985] trên cơ sở sát nhập Trường Đại học Nông nghiệp 4 [Thủ Đức - TP. HCM] và Trường Cao đẳng Lâm nghiệp [Trảng Bom - Đồng Nai], Trường Đại học Nông Lâm [thành viên Đại học Quốc gia TP. HCM - 1995], Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo [2000].
Trải qua 60 năm hoạt động, Trường đã đạt nhiều thành tích xuất sắc về đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, chuyển giao công nghệ, quan hệ quốc tế. Trường đã vinh dự được nhận Huân chương Lao động Hạng ba [năm1985], Huân chương Lao động Hạng nhất [năm 2000], Huân chương Độc lập Hạng ba [năm 2005].
Tầm nhìn: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sẽ trở thành trường đại học nghiên cứu với chất lượng quốc tế.
Sứ mạng: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh là một trường đại học đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực giỏi chuyên môn và tư duy sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phổ biến, chuyển giao tri thức - công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội của Việt Nam và khu vực.
Mục tiêu chiến lược: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh tiếp tục xây dựng, phát triển thành một trường đại học có chất lượng về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế, sánh vai với các trường đại học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
NHIỆM VỤ CHÍNH
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM thực hiện các nhiệm vụ chính như sau:
- Đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và sau đại học trong các lĩnh vực: Nông lâm ngư nghiệp, Cơ khí, Kinh tế, Quản lý, Ngoại ngữ, Sư phạm, Môi trường, Sinh học, Hoá học, Công nghệ thông tin.
- Nghiên cứu khoa học và hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài nước.
- Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật đến doanh nghiệp và người sản xuất.
Hiện nay, Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM chỉ đào tạo ở hai cấp bậc, đó là đại học và sau đại học. Chương trình đào tạo của Trường mang tính liên thông, liên ngành, nhằm mục đích cung cấp kiến thức đa dạng, phong phú cho người học. Năm học bắt đầu vào đầu tháng 9 và kết thúc vào tháng 8 năm sau. Mỗi năm học được phân thành 3 học kỳ, trong đó có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ hè. Quy mô đào tạo hiện nay của Trường là trên 23.000 sinh viên các bậc, hệ đào tạo.
Đào tạo bậc đại học có 54 ngành/chuyên ngành:
- Các ngành có thời gian đào tạo 4 năm, bao gồm 53 ngành: Nông học, Bảo vệ thực vật, Quản lý Đất đai, Quản lý thị trường bất động sản, Công nghệ địa chính, Địa chính và quản lý đô thị, Công nghệ sản xuất động vật, Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi, Dược thú y, Lâm nghiệp, Nông lâm kết hợp, Quản lý tài nguyên rừng, Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp, Chế biến lâm sản, Công nghệ giấy và bột giấy, Thiết kế đồ gỗ nội thất, Nuôi trồng thủy sản, Ngư y, Kinh tế quản lý nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ chế biến thuỷ sản, Cơ khí nông lâm, Cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kinh tế nông lâm, Kinh tế tài nguyên môi trường, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị tài chính, Kinh doanh nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học môi trường, Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường, Quản lý tài nguyên và du lịch sinh thái, Khoa học môi trường, Cảnh quan và kỹ thuật Hoa viên, Thiết kế cảnh quan, Hệ thống thông tin địa lý, Hệ thống thông tin môi trường, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và dinh dưỡng người, Bảo quản chế biến nông sản và vi sinh thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật hoá sinh, Công nghệ kỹ thuật chuyển đổi và tinh chế, Công nghệ kỹ thuật hoá thực phẩm và hệ thống dược.
- Ngành có thời gian đào tạo 5 năm, 1 ngành: Bác sĩ Thú Y
Đào tạo bậc sau đại học gồm 14 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 10 chuyên ngành trình độ tiến sĩ:
Trong đó, chương trình đào tạo thạc sĩ với thời gian đào tạo từ 2 đến 3 năm, gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ Thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Kỹ thuật cơ khí, Lâm học, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Công nghệ chế biến lâm sản, Công nghệ thực phẩm, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai, Kỹ thuật môi trường.
Chương trình đào tạo tiến sĩ với thời gian đào tạo từ 4 đến 5 năm, gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi, Lâm sinh, Nuôi trồng thuỷ sản, Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật chế biến lâm sản, Kinh tế nông nghiệp.
- Tên trường: Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Nong Lam University [NLU]
- Mã trường: NLS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Tại chức - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Phân hiệu Gia Lai: Lê Thánh Tôn, tp. Pleiku, Gia Lai, Việt Nam
- Phân hiệu Ninh Thuận: TT.Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận, Việt Nam
- SĐT: 028.3896.6780
- Email: [email protected]
- Website //www.hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/NongLamUniversity/
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:
+ Đợt 1: Từ ngày 14 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 13 tháng 05 năm 2022.
+ Đợt 2: Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 [nếu có].
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển dựa vào kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM: Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ THPT:
- Đơn đề nghị xét tuyển [theo mẫu của trường].
- Bản sao công chứng Học bạ THPT.
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân.
- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên [nếu có].
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.
- Đối với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT [xét học bạ].
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2:
Điều kiện xét tuyển:
+ Tại cơ sở chính: Chỉ xét tuyển dựa trên điểm trung bình 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12]. Điểm trung bình của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên.
+ Tại hai Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận:
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12]. Tổng điểm của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm [điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó].
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 và 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 06 học kỳ bậc Trung học phổ thông [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12]. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm [điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó].
+ Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Giáo dục mầm non [ngành mới – dự kiến] và Giáo dục mầm non [Hệ Cao đẳng], điều kiện xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 3: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
- Phương thức 4: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
6. Học phí
Mức học phí hệ đại học chính quy của Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 như sau:
Nhóm ngành |
Năm học 2020 - 2021 | Năm 2021 - 2022 | 2022 - 2023 |
Nhóm ngành 1 |
9.800.000 | 10.780.000 | 11.858.000 |
Nhóm ngành 2 |
11.700.000 | 12.870.000 | 14.157.000 |
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu [Dự kiến] |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140215 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, Địa, Anh |
|
Kinh tế |
7310101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
|
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao] |
7340101C |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
|
Bất động sản |
7340116 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Địa Toán, Văn, Anh |
|
Kế toán |
7340301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
|
Công nghệ sinh học |
7420201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Sinh Toán, Hóa, Sinh |
|
Công nghệ sinh học [Chất lượng cao] |
7420201C |
Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Khoa học môi trường |
7440301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Tiếng Anh |
|
Hệ thống thông tin |
7480104 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí [Chất lượng cao] |
7510201C |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
7519007 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
|
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh |
|
Kỹ thuật môi trường [Chất lượng cao] |
7520320C |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh |
|
Công nghệ thực phẩm [Chất lượng cao] |
7540101C |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh |
|
Công nghệ thực phẩm [Chương trình tiên tiến] |
7540101T |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh |
|
Công nghệ chế biến thủy sản |
7540105 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Công nghệ chế biến lâm sản |
7549001 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh |
|
Chăn nuôi |
7620105 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Nông học |
7620109 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh |
|
Bảo vệ thực vật |
7620112 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh |
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
7620113 |
||
Kinh doanh nông nghiệp |
7620114 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
|
Phát triển nông thôn |
7620116 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
|
Lâm học |
7620201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Lâm nghiệp đô thị |
7620202 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Quản lý tài nguyên rừng |
7620211 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Thú y |
7640101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Thú y [Chương trình tiên tiến] |
7640101T |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Anh |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh |
|
Quản lý đất đai |
7850103 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Địa Toán, Văn, Anh |
|
Tài nguyên và du lịch sinh thái |
7859002 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh Toán, Văn, Anh |
|
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
7859007 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Sinh, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
I. Chương trình đào tạo đại trà
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
18 |
18,5 |
24 |
19,00 |
24,00 |
Quản trị kinh doanh |
20,50 |
23,3 |
25,9 |
24,50 |
24,00 |
Kế toán |
20,25 |
23,3 |
25,7 |
24,25 |
24,00 |
Công nghệ sinh học |
20,25 |
23 |
26,6 |
22,75 |
26,00 |
Bản đồ học |
16 |
||||
Khoa học môi trường |
16 |
16 |
22 |
16,00 |
20,00 |
Công nghệ thông tin |
19,75 |
22,75 |
24,9 |
24,25 |
24,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
18 |
21 |
23,9 |
22,00 |
21,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
19 |
21,5 |
24,2 |
22,50 |
21,00 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
20,50 |
22,75 |
25,3 |
23,50 |
25,00 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
17 |
17,75 |
21,9 |
20,00 |
20,0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
19 |
20,5 |
24,9 |
22,25 |
24,00 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
19 |
21,25 |
24,1 |
23,00 |
22,00 |
Kỳ thuật môi trường |
16 |
16 |
22,6 |
16,00 |
20,00 |
Công nghệ thực phẩm |
20 |
23 |
26,2 |
23,00 |
24,00 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
16 |
16 |
23 |
16,00 |
20,00 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
15 |
16 |
19 |
16,00 |
19,00 |
Chăn nuôi |
16 |
19 |
21,4 |
18,25 |
20,00 |
Nông học |
18 |
17,25 |
22 |
17,00 |
22,00 |
Bảo vệ thực vật |
18 |
19,5 |
23,3 |
19,00 |
22,00 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
16 |
16 |
20 |
||
Kinh doanh nông nghiệp |
16,75 |
19 |
21,1 |
21,00 |
20,00 |
Phát triển nông thôn |
16 |
16 |
20 |
16,00 |
19,00 |
Lâm học |
15 |
16 |
19 |
16,00 |
19,00 |
Quản lý tài nguyên rừng |
15 |
16 |
19 |
16,00 |
19,00 |
Nuôi trồng thủy sản |
16 |
16 |
20 |
16,00 |
20,00 |
Thú y |
21,25 |
24,5 |
27 |
24,50 |
26,5 |
Ngôn ngữ Anh [*] |
21,25 |
23 |
25,4 |
26,00 |
25,00 |
Kinh tế |
19 |
22,25 |
24,5 |
23,50 |
22,00 |
Quản lý đất đai |
16 |
19 |
22,1 |
21,75 |
21,00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
16 |
16 |
23,3 |
17,00 |
21,00 |
Bất động sản |
19 |
20,8 |
22,75 |
20,00 |
|
Hệ thống thông tin |
17 |
20 |
23,25 |
20,00 |
|
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
16 |
21 |
16,00 |
20,00 |
|
Lâm nghiệp đô thị |
16 |
19 |
16,00 |
19,00 |
|
Tài nguyên và du lịch sinh thái |
16 |
20 |
17,00 |
19,00 |
|
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
16 |
21,3 |
16,00 |
20,00 |
II. Chương trình tiên tiến
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ | ||
Công nghệ thực phẩm |
18 |
19 |
23,5 |
23,00 |
24,00 |
Thú y |
21,25 |
24,5 |
27 |
25,00 |
26,5 |
III. Chương trình chất lượng cao
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ | ||
Quản trị kinh doanh |
19 |
20,7 |
24,2 |
23,25 |
22,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
16 |
16,25 |
22,3 |
17,00 |
20,00 |
Kỹ thuật môi trường |
16 |
16 |
20 |
16,00 |
20,00 |
Công nghệ thực phẩm |
18 |
19 |
23,8 |
20,00 |
24,00 |
Công nghệ sinh học |
17 |
16,25 |
23,8 |
18,00 |
23,00 |
IV. Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Kinh doanh |
16.75 |
|
Thương mại |
16.75 |
|
Công nghệ sinh học |
16 |
|
Quản lý và kinh doanh nông nghiệp |
16 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]