Chiều 30/6, Hội đồng tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP.HCM] công bố điểm trúng tuyển bằng phương thức ưu tiên xét tuyển và dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022.
Thí sinh tìm hiểu thông tin tuyển sinh vào Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TPHCM].
Cụ thể, đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022, mức điểm từ 610 đến 900.
Các ngành có điểm chuẩn từ 800 - 900, gồm: Ngôn ngữ Anh [870], Ngôn ngữ Anh - chất lượng cao [840], Ngôn ngữ Trung Quốc [820], Ngôn ngữ Trung Quốc - chất lượng cao [800], Quan hệ quốc tế [850], Quan hệ quốc tế - chất lượng cao [845], Tâm lý học [860], Nhật Bản [hệ chuẩn và hệ chất lượng cao 800 điểm], Hàn Quốc học [800], Báo chí [825], Báo chí - chất lượng cao [805], Truyền thông đa phương tiện [900].
Điểm chuẩn bằng phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM từ 24 đến 28,15 điểm. Trong đó, top 10 là các ngành Hàn Quốc học [26,3], Quản trị du lịch và lữ hành [26,85], Ngôn ngữ Anh [26,85], Ngôn ngữ Anh - chất lượng cao [26,7], Quan hệ Quốc tế [hệ chuẩn và hệ chất lượng cao 27,3 điểm], Tâm lý học [27,7], Báo chí [27,9], Báo chí - chất lượng cao [27,7], Truyền thông đa phương tiện [28,15].
Hội đồng tuyển sinh của trường lưu ý, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành học, thuộc một trong các phương thức [phương thức 1.2, phương thức 2, phương thức 4 và phương thức 5] phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Thời gian thực hiện như sau: Đăng ký, cập nhật, điều chỉnh nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17h ngày 20/8; Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống từ ngày 21/8 đến 17h ngày 28/8.
Thí sinh lưu ý, nếu xác định nhập học vào trường, khi thực hiện "xác nhận thứ tự của nguyện vọng", phải điều chỉnh và xác nhận ngành đủ điều kiện trúng tuyển muốn học ở thứ tự đầu tiên [nguyện vọng số 1].
Trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký nguyện vọng để tham gia xét tuyển ở đợt xét chung. Điều này đồng nghĩa việc thí sinh không còn trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển.
Xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống và nhận giấy báo trúng tuyển từ ngày 18/9 đến 17h ngày 30/9 [sau khi có kết quả trúng tuyển chính thức].
Thí sinh không làm thủ tục xác nhận nhập học trong thời gian quy định sẽ không được nhập học và không có tên trong danh sách sinh viên chính thức.
Dự kiến, trước ngày 30/9, thí sinh làm thủ nhập học trực tiếp tại trường.
H.Đăng
TRA CỨU ĐIỂM THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG 2012
Thí sinh xem điểm thi đại học 2012. Ảnh: GDTĐ |
HỘP THƯ TỐ CÁO TIÊU CỰC GIÁO DỤC
Cụ thể điểm trúng tuyển các ngành như sau:
Điểm trúng tuyển các ngành của trường ĐH KHXH & NV TP. HCM |
Ghi chú: Điểm chuẩn có dấu * là điểm đã nhân hệ số 2 [môn Ngoại ngữ vào các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Italia; môn Ngữ văn vào ngành Văn học và Ngôn ngữ học; môn Lịch sử vào ngành Lịch sử; môn Địa lý vào ngành Địa lý]. Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung tuyển sinh đại học năm 2012 theo các ngành và khối thi:
Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung |
Trương Huyền
Điểm chuẩn 2012: ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM
Ngành đào tạo |
Khối |
Điểm chuẩn NV1 |
Điểm sàn NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
- Văn học |
C |
20* |
|
|
D1 |
|
|||
- Ngôn ngữ học |
C |
20* |
|
|
D1 |
|
|
||
- Báo chí - Truyền thông |
C |
21,5 |
|
|
D1 |
|
|
||
- Lịch sử |
C |
19* |
19
|
50 |
D1 |
14,5 |
14,5 |
20 |
|
- Nhân học |
C |
15 |
15 |
30 |
D1 |
14,5 |
14,5 |
10 |
|
- Triết học |
A1 |
14,5 |
C: 15 D1: 15 |
C: 30 D1: 10 |
B |
14,5 |
|||
C |
15 |
|||
D1 |
15 |
|||
- Địa lý |
A1 |
14,5 |
|
|
B |
14,5 |
|
|
|
C |
20* |
|
|
|
D1 |
15 |
|
|
|
- Xã hội học |
A |
14,5 |
|
|
A1 |
14,5 |
|
|
|
C |
15 |
15 |
30 |
|
D1 |
14,5 |
14,5 |
10 |
|
- Thư viện thông tin |
A |
14,5 |
|
|
A1 |
14,5 |
|
|
|
C |
15 |
15 |
50 |
|
D1 |
14,5 |
14,5 |
10 |
|
- Giáo dục học |
C |
15 |
|
|
D1 |
14,5 |
|
||
- Lưu trữ học |
C |
15 |
15 |
25 |
D1 |
14,5 |
14,5 |
5 |
|
- Văn hóa học |
C |
15 |
15 |
30 |
D1 |
14,5 |
14,5 |
10 |
|
- Công tác xã hội |
C |
16,5 |
|
|
D1 |
15,5 |
|
|
|
- Tâm lý học |
B |
19 |
|
|
C |
19 |
|
|
|
D1 |
19 |
|
|
|
- Quản trị vùng và đô thị |
A |
14,5 |
|
|
A1 |
14,5 |
|
||
D1 |
16 |
|
||
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C |
20 |
|
|
D1 |
|
|||
- Đông phương học |
D1 |
16,5 |
|
|
- Ngôn ngữ Anh |
D1 |
28* |
|
|
- Song ngữ Nga - Anh |
D1 |
19* |
19 |
40 |
D2 |
23* |
|
|
|
- Ngôn ngữ Pháp |
D1 |
19* |
19 |
25 |
D3 |
19 |
5 |
||
- Ngôn ngữ Trung Quốc |
D1 |
19* |
|
|
D4 |
|
|
||
- Ngôn ngữ Đức |
D1 |
19* |
19 |
30 |
D5 |
|
|
||
- Quan hệ quốc tế |
D1 |
21 |
|
|
- Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D1 |
19* |
19 |
30 |
- Nhật Bản học |
D1 |
18,5 |
|
|
D6 |
18 |
|
|
|
- Hàn Quốc học |
D1 |
18,5 |
|
|
- Ngôn ngữ Ý |
D1 |
19* |
19 |
45 |
D3 |
19 |
5 |
Ghi chú: Điểm chuẩn những ngành [*] là điểm đã nhân hệ số 2 [môn ngoại ngữ vào các ngành ngôn ngữ Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Tây Ban Nha, Ý, môn ngữ văn vào ngành văn học và ngôn ngữ học, môn lịch sử vào ngành lịch sử, địa lý vào ngành địa lý].