Giải bài tập 4 hóa 9 bài 38 năm 2024
Hóa học 9 Bài 38: Axetilen Giải Hoá học lớp 9 trang 122Hoá 9 Bài 38 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học của Axetilen. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 4 trang 122. Show Việc giải Hóa 9 bài 38 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây. Hóa học 9 Bài 38: AxetilenLý thuyết Hóa 9 Bài 38: AxetilenCông thức phân tử: C2H2 Phân tử khối: 26
Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí ( ) It tan trong nước II. Cấu tạo phân tử Công thức cấu tạo của axetilen: Viết gọn: Đặc điểm: + Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon + Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học III. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi: Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O Hỗn hợp gồm C2H2và O2 theo tỉ lệ 2 : 5 là hỗn hợp nổ rất mạnh 2. Tác dụng với dung dịch brom: Ở điều kiện thích hợp, axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch HC ≡ CH + Br2 → Br - CH = CH - Br (đibrometilen) Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử Br2nữa HC ≡ CH + Br2 → Br2CH - CHBr2 (tetrabrometan) Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết thì viết: HC ≡ CH + 2Br2 → Br2CH - CHBr2 Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2... HC ≡ CH + H2 → CH2= CH2 HC ≡ CH + 2H2 → CH3- CH3 IV. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cho canxi cacbua phản ứng với nước CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑ 2. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh 2CH4 C2H2 + 3H2
Sản xuất nhựa PVC, cao su Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại. Sản xuất axit axetic, rượu etylic Giải bài tập Hóa 9 Bài 38 trang 122Câu 1Hãy cho biết trong các chất sau: CH3 – CH3 ; CH≡ CH; CH2 = CH2; CH4; CH≡ C – CH3.
Lời giải:
Câu 2Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:
Gợi ý đáp án
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol \= 0,1 lít = 100ml
С2H2 + 2Вг2 → C2H2Br4 p.ư: 0,01 0,02 0,01 (mol) Câu 3Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên? Gợi ý đáp án Số mol của khí etilen: nC2H4 = 0,1/22,4 mol Phương trình phản ứng: CH2 = CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1) Theo phương trình: 0,1/22,4 → 0,1/22,4 (mol) HC≡CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2) 0,1/22,4 → 20,1/22,4 (mol) Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4 Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml. Câu 4Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất). Gợi ý đáp án Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Theo phương trình: x→ 2x x (ml) 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O Theo phương trình: у → 2,5y 2y (ml) Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình: ![\left{ \begin{array}{l} x + y = 28\ 2x + 2,5y = 67,2 \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%2B%20y%20%3D%2028%5C%5C%0A2x%20%2B%202%2C5y%20%3D%2067%2C2%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml. %CCH 4 = (5,6/28) x 100% = 20%; %VC 2 H 2 = 100% - 20% = 80%
Câu 5Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. |