Giải bài tập kế toán ngân hàng chương 2 năm 2024

  • University
  • High School
  • Books

Welcome to StudocuSign in to access the best study resources

HomeMy LibraryAsk AI

My Library

You don't have any courses yet.

You don't have any books yet.

  • You don't have any Studylists yet.
  • You haven't viewed any documents yet.
  • Home
  • My Library
  • Ask AI
  • Books

HomeMy LibraryAsk AI

My Library

You don't have any courses yet.

You don't have any books yet.

  • You don't have any Studylists yet.
  • You haven't viewed any documents yet.
  • Information
  • AI Chat

This is a Premium Document. Some documents on Studocu are Premium. Upgrade to Premium to unlock it.

Giáo trình tham khảo :  Giáo trình Kế toán Ngân hàng, đại học Ngân hàng TP (Chủ biên : PGS. Nguyễn Thị Loan – 2017).  Sinh viên có thể tham khảo mua sách tại sachkinhte/ke-toan-ngan- hang-ly-thuyet-bai-tap-bai-giai-nxb-kinh-te-tphcm.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

A. CÂU HỎI ÔN TẬP

  1. Tóm tắt nội dung và phương pháp hạch toán trên các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng Việt Nam hiện hành, cụ thể:
  2. Nhóm tài khoản phản ánh Tài sản
  3. Nhóm tài khoản phản ánh Nguồn vốn
  4. Nhóm tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán
  5. Trình bày tóm tắt nội dung các nguyên tắc kế toán áp dụng đối với các ngân hàng thương mại. Cho ví dụ minh họa liên quan đến các nguyên tắc được trình bày.
  6. Trình bày những yêu cầu chung về việc lập chứng từ kế toán ngân hàng. Khi lập chứng từ điện tử có những gì khác biệt so với lập chứng từ giấy? Tìm hiểu trong thực tế các chứng từ kế toán ngân hàng. So sánh thiết kế chứng từ tại các NHTM thực tế và cho nhận xét.
  7. Trình bày vai trò của Sổ kế toán chi tiết, Bảng cân đối tài khoản kế toán, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ NH.
  8. Hệ thống Báo cáo tài chính NH bao gồm những báo cáo nào? Trình bày các yêu cầu cơ bản khi thiết lập và công bố Báo cáo tài chính NH. Tìm hiểu báo cáo tài chính của một NHTM thực tế và cho nhận xét. B. BÀI TẬP Bài 1: Hãy cho biết vốn chủ sở hữu của NHTMCPXYZ là bao nhiêu khi có các số liệu cho sau đây: (Đơn vị: tỷ đồng)
  9. Cho vay các chủ thể kinh tế : 3.
  10. Tiền mặt : 600

Bài 2: Có số liệu về các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán tại NHTM A ngày 31/12/N như sau: (ĐVT: tỷ đồng)

6 Tiền gửi và vay TCTD khác 7 15 Phát hành GTCG 3.

Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán của NHTM A tại ngày 31/12/N - 3. Tiền gửi của các khách hàng : 3. - 4. Tiền gửi của các TCTD khác : - 5. Đầu tư vào trái phiếu kho bạc : 1. - 6. TSCĐ : - 7. Hao mòn TSCĐ : - 8. Dự phòng rủi ro tín dụng : - 9. Các khoản đầu tư, liên kết : - 10. Khoản phải thu khác : - 11. Tiền gửi tại NH nhà nước : 1. - 12. Khoản phải trả khác : - 13. Phát hành giấy tờ có giá : - 14. Tiền gửi tại các TCTD khác :

  • 1 Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 5 10 Các khoản nợ CP và NHNN 5. STT Chỉ tiêu Số tiền STT Chỉ tiêu Số tiền
  • 3 TSCĐ 4 12 Tài sản có khác 3. 2 Góp vốn, đầu tư dài hạn 4 11 Lợi nhuận chưa pp/ Lỗ lũy kế X
  • 4 Chứng khoán đầu tư 22 13 Tiền gửi tại NHNN 4.
  • 5 Quỹ của TCTD 1 14 Tiền gửi của khách hàng 103.
  • 6 Tiền gửi và vay TCTD khác 7 15 Phát hành GTCG 3.
  • 7 Cho vay khách hàng 82 16 Vốn của TCTD 12.
  • 8 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 3 17 Các khoản nợ khác 1.
  • * khác và cho vay TCTD khác 9. Tiền, vàng gửi tại TCTD
    • 1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số CÀI LIỆU THAM KHẢO

CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT

  1. Câu hỏi ôn tập 1. Những chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến thu, chi tiền mặt tại ngân hàng là những chứng từ nào? 2. Ngân hàng mở những tài khoản tiền mặt (chi tiết) nào để quản lý tiền mặt? 3. Hãy liệt kê các trường hợp làm tăng tiền mặt tại ngân hàng. Cho ví dụ kế toán về trường hợp làm tăng tiền mặt. 4. Hãy liệt kê các trường hợp làm giảm tiền mặt tại ngân hàng. Cho ví dụ kế toán về trường hợp làm giảm tiền mặt. 5. Trình bày quy trình kế toán liên quan đến thừa tiền mặt so với sổ sách kế toán tại NH. 6. Trình bày quy trình kế toán liên quan đến thiếu tiền mặt so với sổ sách kế toán tại NH. B. Bài tập Bài 1: Tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) trong ngày 25/2/Y phát sinh một số nghiệp vụ sau:
  1. Ông Trần Tú nộp thẻ tiết kiệm kèm chứng minh nhân dân đề nghị lãnh tiền mặt 100.000 đồng từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
  2. Công ty Đại Phát nộp giấy nộp tiền kèm tiền mặt 150.000 đồng để nộp vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
  3. Căn cứ vào Hợp đồng tín dụng và phiếu chi, Ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt đối với bà Lê Hạnh là 120.000 đồng, thời hạn cho vay là 9 tháng với lãi suất cho vay là 1%/ tháng. Giá trị tài sản thế chấp của khách hàng là 300.000 đồng.
  4. Ngân hàng xuất tiền mặt để gửi vào Tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước số tiền là 400.000 đồng. Ngân hàng đang chuyển tiền mặt đến Ngân hàng nhà nước.
  5. Nhân viên Hồng Hải nhận tạm ứng bằng tiền mặt để đi công tác là 5.000 đồng. Yêu cầu:
  6. Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
  7. Hãy cho biết nghiệp vụ 2 và 5 ảnh hưởng như thế nào đến giá trị Bảng cân đối kế toán ngân hàng. Biết rằng: Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để thanh toán.

Bài 2: Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Tân Bình trong ngày 10/6/Y phát sinh một số nghiệp vụ sau:

  1. Khách hàng Minh Tú nộp giấy gửi tiền kèm chứng minh nhân dân và số tiền mặt là 200.000 đồng để gửi tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tiền gửi 3 tháng là 0,9%/tháng, lãnh gốc và lãi khi đến hạn.
  2. Thủ quỹ của công ty C nộp Séc kèm chứng minh nhân dân đề nghị lãnh tiền mặt là 150.000 đồng từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
  3. Ngân hàng thu nợ bằng tiền mặt theo định kỳ đối với Khách hàng Thanh Thanh là 3.000 đồng.
  4. Ngân hàng rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhà nước về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 300.000 đồng.
  5. Điều chuyển tiền mặt cho chi nhánh số 1 của ngân hàng là 250.000 đồng.
  6. Cuối ngày, kiểm quỹ, ngân hàng phát hiện tồn quỹ tiền mặt thực tế là 826. đồng, tồn quỹ trên sổ kế toán tiền mặt là 823.000 đồng. Yêu cầu:
  7. Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
  8. Hãy cho biết nghiệp vụ 6 ảnh hưởng như thế nào đến giá trị Bảng cân đối kế toán ngân hàng.
  9. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán tiền mặt (TK 1011). Biết rằng: Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán.

Bài 3: Đọc nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NH XYZ: (ĐVT: triệu đồng) 1. Nợ TK Tiền mặt đang chuyển (TK 1019) :1. Có TK Tiền mặt tại đơn vị (TK 1011) :1. 2. Nợ TK Tiền mặt đơn vị (TK1011) : 1. Có TK Tiền gửi tại NH nhà nước (TK 1113) : 1. 3. Nợ TK Tiền gửi của khách hàng C (TK 4211) : 100 Có TK Thiếu tiền chờ xử lý (TK 3614) : 100 4. Nợ TK Tiền mặt đơn vị (TK 1011) : 200 Có TK Nợ trong hạn KHB (TK 2111) : 200

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN

  1. Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày các hình thức tiền gửi chủ yếu của khách hàng tại ngân hàng. 2. Phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn, giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. 3. Trình bày thủ tục mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng cá nhân và tổ chức. 4. Trình bày các trường hợp phát hành giấy tờ có giá chủ yếu tại ngân hàng. 5. Chi phí trả lãi tiền gửi thực hiện theo nguyên tắc kế toán nào? Trình bày tóm tắt nội dung nguyên tắc kế toán. Cho ví dụ minh họa. 6. Trình bày tóm tắt chuẩn mực kế toán số 16 – “Chi phí đi vay” liên quan đến kế toán phát hành giấy tờ có giá. 7. Trình bày tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng? B. Bài tập Bài 1: Có tình hình tiền gửi không kỳ hạn của XNA trong tháng 12/Y tại NHTM A như sau (Đơn vị tính: Triệu đồng)
  • Ngày 1/12: Khách hàng gửi vào tài khoản là 100.
  • Ngày 5/12: Khách hàng gửi vào tài khoản là 500.
  • Ngày 10/12: Khách hàng rút ra là 200.
  • Ngày 15/12: Khách hàng gửi vào tài khoản là 300.
  • Ngày 25/12: Khách hàng rút ra là 100. Yêu cầu: Tính và hạch toán trả lãi tiền gửi không kỳ hạn tháng 12 cho XNA. Biết rằng:
  • Đầu ngày 1/12: TK TGKKH XNA (TK 4211) có số dư là 50.000 đồng.
  • Ngân hàng tính và hạch toán lãi vào ngày cuối tháng
  • Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,365%/năm.

Bài 2: Tại NHTMCP ABC ngày 12/6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Ông Nguyễn Văn An xuất trình CMND và sổ tiết kiệm, đề nghị rút toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. Sổ mở ngày 12/5/N, số tiền 30.000 VND, lãi suất 7%/năm, lĩnh lãi khi đáo hạn, kỳ hạn 1 tháng. Lãi : 248. 2. Bà Nguyễn Thị Hoa xuất trình CMND và sổ tiết kiệm, đề nghị rút trước hạn. Sổ tiết kiệm mở ngày 4/5/N, kỳ hạn 2 tháng, lãi suất 7%/năm, số tiền 365. VND, lĩnh lãi khi đáo hạn. Nếu rút trước hạn, khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 0,365%/năm. N: 117 TC : 135. 3. Bà Nguyễn Thị Mai xuất trình CMND và sổ tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng đề nghị rút toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. Sổ mở ngày 2/5/N, số tiền 300.000 VND, lãi suất 7,3%/năm, lĩnh lãi khi đáo hạn. Theo quy định của ngân hàng, đến ngày đáo hạn, nếu khách hàng không đến thì ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào vốn gốc và tự động chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn ban đầu với lãi suất tại thời điểm chuyển. Nếu khách hàng rút trước hạn sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. 4. Ông Nguyễn Văn Huy nộp tiền mặt đề nghị gửi tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng, số tiền 730.000 VND, lĩnh lãi trước ngay đầu kỳ hạn gửi, lãi suất 7%/năm. 5. Bà Vũ Thị Loan đến ngân hàng xuất trình CMND và sổ tiết kiệm có kỳ hạn 2 tháng, lĩnh lãi định kỳ hàng tháng, đề nghị rút toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. Sổ mở ngày 7/5/N, số tiền 365.000 VND, lãi suất 7,1%/năm. Bà Loan đã lĩnh lãi được 1 tháng. Nếu rút trước hạn, khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 0,365%/năm. Yêu cầu: Xử lý và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NHTMCP ABC ngày 12/6/N. Biết rằng:  Kỳ kế toán ngân hàng là tháng.

  1. Thông tư số 34/2013/TT-NHNNngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định vềphát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
  2. Thông tư số 48/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết kiệm.
  3. Thông tư số 49/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi có kỳ hạn.
  4. Thông tư 14/2017/TT-NHNN quy định phương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa TCTD với khách hàng. 

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

  1. Câu hỏi ôn tập: 1. Trình bày phân loại hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng? 2. Phân biệt lệnh thanh toán Nợ, Có. Cho ví dụ minh họa? 3. Anh (chị) hãy cho biết nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng có đặc điểm gì? Cách thức ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi sử dụng các phương tiện thanh toán khác nhau có điểm gì chung không? Nếu có hãy chỉ ra điểm chung đó? 4. Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa các thể thức thanh toán: Ủy nhiệm chi và Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi và Séc, Séc và Thẻ. 7. Trình bày công dụng chủ yếu của các thể thức thanh toán: Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Séc, Thẻ. Trình bày quy trình kế toán liên quan đến thể thức thanh toán Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Séc, Thẻ.
  1. BÀI TẬP Bài 1: Trong ngày 10/02/J, tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Công ty A nộp UNC có số tiền là 300.000 đồng đề nghị trích TK tiền gửi trả tiền mua hàng hóa của Công ty B. 2. Công ty B nộp UNC có số tiền là 100.000 đồng đề nghị trích tài khoản tiền gửi chuyển về NH Công Thương – Chi nhánh Long An cho ông B (là người đại diện Công ty B) đi mua hàng hóa tại tỉnh Long An. 3. Nhận được từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Bình Dương bảng kê chứng từ thanh toán qua TK tiền gửi tại NHNN, kèm UNC có số tiền là 200.000 đồng, Công ty M (TK tại NHNNo & PTNT Đồng Nai) trả tiền hàng hoá cho Công ty A. 4. Công ty C nộp Uỷ nhiệm chi có số tiền là 250.000 đồng đề nghị trích TK tiền gửi trả tiền mua hàng hóa của Công ty A & B (TK tại NH Công Thương – CN Tiền Giang). 5. Nhận được từ NH Công Thương – Chi nhánh Bình Định một Lệnh chuyển Có, số tiền 400.000 đồng kèm nội dung UNC 400.000 đồng, Công ty M&N (TK tại NHCT Bình Định) chuyển tiền cho người đại diện của Công ty là ông Hoàng Anh đi mua
  1. Nhận được từ NH Nhà nước - Chi nhánh TP/HCM, Bảng kê thanh toán qua Ngân hàng nhà nước kèm nội dung UNT có số tiền 150.000 đồng, công ty Q (TK tại NH Ngoại Thương – Chi nhánh Vũng Tàu) trả tiền hàng hóa cho công ty C. Yêu cầu: Xử lý và hạch toán theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày đúng với các chế độ hiện hành. Biết rằng:
  2. Số dư trên một số tài khoản đến cuối ngày 24/07/J như sau:
  3. TKTGKKH Công ty M&N (TK 4211): Dư có 200.000 đồng.
  4. TK TGKKH Công ty A (TK 4211): Dư có 195.000 đồng.
  5. Các TK liên quan khác có đủ số dư để hạch toán.
  6. Sổ theo dõi UNT quá hạn của Công ty M&N còn 300.000 đồng phải trả cho Công ty X (TK tại NHĐT & PT – CN Sài Gòn) ngày 22/07/J.
  7. Khi UNT đơn vị mua không đủ số dư để thanh toán, các đơn vị bán đều yêu cầu NH lưu lại theo dõi để thanh toán.
  8. Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có tham gia thanh toán bù trừ.

Bài 3: Tại ngân hàng AAA – Chi nhánh Hồ Chí Minh trong ngày 15/5/Y có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. Công ty Đất Việt nộp vào ngân hàng các tờ séc:
  2. Séc số AH 10046 có số tiền 60.000 đồng do Công ty bưu chính viễn thông, phát hành ngày 5/5/Y, yêu cầu được lĩnh tiền mặt.
  3. Séc số BA 00048 số tiền 120.000 đồng do Công ty cấp nước, có tài khoản tại ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh 3 - thành phố HCM, phát hành ngày 4/5/Y cho Công ty điện lực, Công ty điện lực chuyển nhượng cho Công ty Đất Việt ngày 6/5/Y. Tờ séc có xác nhận của ngân hàng Công thương chi nhánh 3.
  4. Séc số CH 01057 số tiền 70.000 đồng do cửa hàng vi tính BTX ngày 12/5/Y thanh toán bằng chuyển khoản cho Công ty Đất Việt.
  5. Ông Phước An nộp tờ trình báo về việc mất tờ séc số CA 12355, số tiền 100.000 đồng do Công ty Nông sản phát hành ngày 15/5/Y.
  6. Công ty Nông sản nộp tờ séc số AG 04651 chỉ được phép chuyển khoản, số tiền

250.000 đồng do Công ty xuất nhập khẩu B, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Ngoại thương thành phố Hồ Chí Minh phát hành ngày 15/2/Y. Yêu cầu: Xử lý và định khoản theo thứ tự các nghiệp vụ trên. Biết rằng: 1. Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán. 2. Các NH thỏa thuận séc có xác nhận của NH sẽ được ghi có ngay tại NH thu hộ, séc không có xác nhận của ngân hàng phải được NH thanh toán ghi nợ tài khoản của người phát hành séc trước khi thanh toán cho người thụ hưởng. 3. Các NH khác hệ thống trên địa bàn TP đều có tham gia thanh toán bù trừ. C. TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. VBHN số 47/VBHN-NHNN ngày 9/11/2016 về việc cung ứng và sử dụng Séc.
  2. Thông tư số 46/2014/ TT-NHNN ngày 31/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. 
  3. Các TK liên quan có đủ số dư hạch để hạch toán
  4. Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn TP có tham gia thanh toán bù trừ.
  5. Ngân hàng thực hiện dự thu lãi vào cuối quý.

Bài 2: Tại ngân hàng ABC ngày 1/10/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Ngân hàng đồng ý chiết khấu hối phiếu với hình thức mua có bảo lưu quyền truy đòi của công ty Minh Hằng và giải ngân bằng cách chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của công ty Minh Hằng mở tại ngân hàng ABC. Biết rằng mệnh giá hối phiếu là 500.000 VND, thời hạn hối phiếu là 3 tháng, khách hàng đã nắm giữ hối phiếu được 1 tháng, lãi suất chiết khấu 7,3%/năm. Ngân hàng thu hoa hồng phí là 0,1% trên mệnh giá từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của công ty Minh Hằng. 2. Ngân hàng ký hợp đồng nhận bảo lãnh thanh toán cho công ty Huy Hoàng với trị giá 1.000.000 VND, thời hạn 2 tháng, tỷ lệ phí bảo lãnh là 2,1%/năm. Ngân hàng thu phí từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của công ty Huy Hoàng mở tại ngân hàng ABC. Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngân hàng ABC vào ngày 1/10/N.

Biết rằng : - Các tài khoản có liên quan có đủ số dư để hạch toán. - Kỳ kế toán của ngân hàng là quý. Ngân hàng dự thu, phân bổ thu nhập vào cuối ngày của ngày cuối quý. - Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày ngân hàng giải ngân khoản chiết khấu đến hết ngày liền kề trước ngày thu hết nợ khoản cho chiết khấu. - Thời gian sử dụng để quy đổi mức lãi suất tính lãi là 1 năm có 365 ngày.

  • Tất cả các chứng từ đều đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và ngân hàng tiến hành hạch toán ngay.

Bài 3: Tại Ngân hàng ABC có một số nghiệp vụ phát sinh vào ngày 25/12/N như sau: 1. Công ty Rồng Việt nộp tiền mặt để thanh toán nợ vay. Nội dung hợp đồng vay của công ty Rồng Việt như sau: Số tiền vay : 750.000 đồng; Lãi suất vay: 10,95%/năm; Gốc và lãi trả khi đáo hạn; Ngày giải ngân : 28/10/N; Thời hạn vay : 1 tháng; Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất nợ trong hạn; Lãi suất phạt lãi chậm trả là 8,76%/năm trên số dư tiền lãi chậm trả. Trước đây công ty Rồng Việt chưa trả khoản tiền nào cho ngân hàng. 2. Ngân hàng giải ngân cho Bà Nguyễn Thị Mai vay bằng tiền mặt, số tiền 200.000 đồng. Tài sản đảm bảo của Bà Mai là một căn nhà trị giá 2.500.000 đồng. Yêu cầu : Xử lý và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Ngân hàng ABC vào ngày 25/12/N Biết rằng : - Kỳ kế toán ngân hàng là tháng, ngân hàng tính và hạch toán dự thu lãi cho vay vào cuối ngày của ngày cuối tháng. - Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày ngân hàng giải ngân đến hết ngày liền kề trước ngày đáo hạn hoặc ngày khách hàng trả tiền. - Thời gian sử dụng để quy đổi mức lãi suất tính lãi là 1 năm có 365 ngày. - Tất cả các chứng từ đều đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và ngân hàng tiến hành hạch toán ngay. - Các tài khoản có liên quan có đủ số dư để hạch toán C. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 330/12/2016 của NHNN qui định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. 2. Thông tư số 14/2017/TT-NHNN ngày 29/09/2017 qui định phương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa TCTD với khách hàng.

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ

  1. Câu hỏi ôn tập: 1. Trình bày quy trình kế toán liên quan đến mua, bán ngoại tệ giao ngay. Cho ví dụ minh họa. 2. Trình bày quy trình kế toán liên quan đến mua, bán ngoại tệ có kỳ hạn. Cho ví dụ minh họa. 3. Trình bày quy trình kế toán liên quan đến phương thức chuyển tiền (chuyển tiền đi nước ngoài, chuyển tiền từ nước ngoài đến). Cho ví dụ minh họa. 4. Trình bày quy trình kế toán liên quan đến phương thức nhờ thu (đối với thanh toán hàng nhập khẩu, thanh toán hàng xuất khẩu). Cho ví dụ minh họa. 5. Trình bày quy trình kế toán liên quan đến phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (đối với thanh toán hàng nhập khẩu, thanh toán hàng xuất khẩu). Cho ví dụ minh họa. B. BÀI TẬP Bài 1: Có số liệu về các tài khoản kinh doanh ngoại tệ EUR của Ngân hàng A phát sinh trong tháng 10/N như sau:

Tài khoản

Mua bán ngoại tệ kinh doanh (TK 4711) (EUR)

Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh (TK 4712) (Đồng)

Số dư đầu kỳ +Nợ 3.211. +Có 120. Tổng phát sinh +Nợ 90 2.142. +Có 80 2.410. Yêu cầu :

  1. Anh (chị) hãy tính số dư Tài khoản Mua bán ngoại tệ kinh doanh (TK 4711) và tài khoản Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh (TK 4712) sau khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán trong tháng 10/N tại Ngân hàng A. (0,5 điểm)

2 (chị) hãy tính và hạch toán kết quả kinh doanh ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá cuối tháng 10/N. (1,5 điểm) Biết rằng : -Tỷ giá EUR/VND ngân hàng sử dụng quy đổi cuối tháng 10/N là 26.