Giải bài tập kế toán ngân hàng chương 2 năm 2024
Welcome to StudocuSign in to access the best study resources HomeMy LibraryAsk AI My Library You don't have any courses yet. You don't have any books yet.
HomeMy LibraryAsk AI My Library You don't have any courses yet. You don't have any books yet.
This is a Premium Document. Some documents on Studocu are Premium. Upgrade to Premium to unlock it. Giáo trình tham khảo : Giáo trình Kế toán Ngân hàng, đại học Ngân hàng TP (Chủ biên : PGS. Nguyễn Thị Loan – 2017). Sinh viên có thể tham khảo mua sách tại sachkinhte/ke-toan-ngan- hang-ly-thuyet-bai-tap-bai-giai-nxb-kinh-te-tphcm. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGA. CÂU HỎI ÔN TẬP
Bài 2: Có số liệu về các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán tại NHTM A ngày 31/12/N như sau: (ĐVT: tỷ đồng) 6 Tiền gửi và vay TCTD khác 7 15 Phát hành GTCG 3.Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán của NHTM A tại ngày 31/12/N - 3. Tiền gửi của các khách hàng : 3. - 4. Tiền gửi của các TCTD khác : - 5. Đầu tư vào trái phiếu kho bạc : 1. - 6. TSCĐ : - 7. Hao mòn TSCĐ : - 8. Dự phòng rủi ro tín dụng : - 9. Các khoản đầu tư, liên kết : - 10. Khoản phải thu khác : - 11. Tiền gửi tại NH nhà nước : 1. - 12. Khoản phải trả khác : - 13. Phát hành giấy tờ có giá : - 14. Tiền gửi tại các TCTD khác :
CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT
Bài 2: Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Tân Bình trong ngày 10/6/Y phát sinh một số nghiệp vụ sau:
Bài 3: Đọc nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NH XYZ: (ĐVT: triệu đồng) 1. Nợ TK Tiền mặt đang chuyển (TK 1019) :1. Có TK Tiền mặt tại đơn vị (TK 1011) :1. 2. Nợ TK Tiền mặt đơn vị (TK1011) : 1. Có TK Tiền gửi tại NH nhà nước (TK 1113) : 1. 3. Nợ TK Tiền gửi của khách hàng C (TK 4211) : 100 Có TK Thiếu tiền chờ xử lý (TK 3614) : 100 4. Nợ TK Tiền mặt đơn vị (TK 1011) : 200 Có TK Nợ trong hạn KHB (TK 2111) : 200 CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Bài 2: Tại NHTMCP ABC ngày 12/6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Ông Nguyễn Văn An xuất trình CMND và sổ tiết kiệm, đề nghị rút toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. Sổ mở ngày 12/5/N, số tiền 30.000 VND, lãi suất 7%/năm, lĩnh lãi khi đáo hạn, kỳ hạn 1 tháng. Lãi : 248. 2. Bà Nguyễn Thị Hoa xuất trình CMND và sổ tiết kiệm, đề nghị rút trước hạn. Sổ tiết kiệm mở ngày 4/5/N, kỳ hạn 2 tháng, lãi suất 7%/năm, số tiền 365. VND, lĩnh lãi khi đáo hạn. Nếu rút trước hạn, khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 0,365%/năm. N: 117 TC : 135. 3. Bà Nguyễn Thị Mai xuất trình CMND và sổ tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng đề nghị rút toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. Sổ mở ngày 2/5/N, số tiền 300.000 VND, lãi suất 7,3%/năm, lĩnh lãi khi đáo hạn. Theo quy định của ngân hàng, đến ngày đáo hạn, nếu khách hàng không đến thì ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào vốn gốc và tự động chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn ban đầu với lãi suất tại thời điểm chuyển. Nếu khách hàng rút trước hạn sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. 4. Ông Nguyễn Văn Huy nộp tiền mặt đề nghị gửi tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng, số tiền 730.000 VND, lĩnh lãi trước ngay đầu kỳ hạn gửi, lãi suất 7%/năm. 5. Bà Vũ Thị Loan đến ngân hàng xuất trình CMND và sổ tiết kiệm có kỳ hạn 2 tháng, lĩnh lãi định kỳ hàng tháng, đề nghị rút toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. Sổ mở ngày 7/5/N, số tiền 365.000 VND, lãi suất 7,1%/năm. Bà Loan đã lĩnh lãi được 1 tháng. Nếu rút trước hạn, khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 0,365%/năm. Yêu cầu: Xử lý và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NHTMCP ABC ngày 12/6/N. Biết rằng: Kỳ kế toán ngân hàng là tháng.
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Bài 3: Tại ngân hàng AAA – Chi nhánh Hồ Chí Minh trong ngày 15/5/Y có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
250.000 đồng do Công ty xuất nhập khẩu B, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Ngoại thương thành phố Hồ Chí Minh phát hành ngày 15/2/Y. Yêu cầu: Xử lý và định khoản theo thứ tự các nghiệp vụ trên. Biết rằng: 1. Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán. 2. Các NH thỏa thuận séc có xác nhận của NH sẽ được ghi có ngay tại NH thu hộ, séc không có xác nhận của ngân hàng phải được NH thanh toán ghi nợ tài khoản của người phát hành séc trước khi thanh toán cho người thụ hưởng. 3. Các NH khác hệ thống trên địa bàn TP đều có tham gia thanh toán bù trừ. C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài 2: Tại ngân hàng ABC ngày 1/10/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Ngân hàng đồng ý chiết khấu hối phiếu với hình thức mua có bảo lưu quyền truy đòi của công ty Minh Hằng và giải ngân bằng cách chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của công ty Minh Hằng mở tại ngân hàng ABC. Biết rằng mệnh giá hối phiếu là 500.000 VND, thời hạn hối phiếu là 3 tháng, khách hàng đã nắm giữ hối phiếu được 1 tháng, lãi suất chiết khấu 7,3%/năm. Ngân hàng thu hoa hồng phí là 0,1% trên mệnh giá từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của công ty Minh Hằng. 2. Ngân hàng ký hợp đồng nhận bảo lãnh thanh toán cho công ty Huy Hoàng với trị giá 1.000.000 VND, thời hạn 2 tháng, tỷ lệ phí bảo lãnh là 2,1%/năm. Ngân hàng thu phí từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của công ty Huy Hoàng mở tại ngân hàng ABC. Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngân hàng ABC vào ngày 1/10/N. Biết rằng : - Các tài khoản có liên quan có đủ số dư để hạch toán. - Kỳ kế toán của ngân hàng là quý. Ngân hàng dự thu, phân bổ thu nhập vào cuối ngày của ngày cuối quý. - Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày ngân hàng giải ngân khoản chiết khấu đến hết ngày liền kề trước ngày thu hết nợ khoản cho chiết khấu. - Thời gian sử dụng để quy đổi mức lãi suất tính lãi là 1 năm có 365 ngày.
Bài 3: Tại Ngân hàng ABC có một số nghiệp vụ phát sinh vào ngày 25/12/N như sau: 1. Công ty Rồng Việt nộp tiền mặt để thanh toán nợ vay. Nội dung hợp đồng vay của công ty Rồng Việt như sau: Số tiền vay : 750.000 đồng; Lãi suất vay: 10,95%/năm; Gốc và lãi trả khi đáo hạn; Ngày giải ngân : 28/10/N; Thời hạn vay : 1 tháng; Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất nợ trong hạn; Lãi suất phạt lãi chậm trả là 8,76%/năm trên số dư tiền lãi chậm trả. Trước đây công ty Rồng Việt chưa trả khoản tiền nào cho ngân hàng. 2. Ngân hàng giải ngân cho Bà Nguyễn Thị Mai vay bằng tiền mặt, số tiền 200.000 đồng. Tài sản đảm bảo của Bà Mai là một căn nhà trị giá 2.500.000 đồng. Yêu cầu : Xử lý và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Ngân hàng ABC vào ngày 25/12/N Biết rằng : - Kỳ kế toán ngân hàng là tháng, ngân hàng tính và hạch toán dự thu lãi cho vay vào cuối ngày của ngày cuối tháng. - Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày ngân hàng giải ngân đến hết ngày liền kề trước ngày đáo hạn hoặc ngày khách hàng trả tiền. - Thời gian sử dụng để quy đổi mức lãi suất tính lãi là 1 năm có 365 ngày. - Tất cả các chứng từ đều đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và ngân hàng tiến hành hạch toán ngay. - Các tài khoản có liên quan có đủ số dư để hạch toán C. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 330/12/2016 của NHNN qui định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. 2. Thông tư số 14/2017/TT-NHNN ngày 29/09/2017 qui định phương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa TCTD với khách hàng. CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ
Tài khoản Mua bán ngoại tệ kinh doanh (TK 4711) (EUR) Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh (TK 4712) (Đồng) Số dư đầu kỳ +Nợ 3.211. +Có 120. Tổng phát sinh +Nợ 90 2.142. +Có 80 2.410. Yêu cầu :
2 (chị) hãy tính và hạch toán kết quả kinh doanh ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá cuối tháng 10/N. (1,5 điểm) Biết rằng : -Tỷ giá EUR/VND ngân hàng sử dụng quy đổi cuối tháng 10/N là 26. |