Hàm lượng chất khô có trong khoai lang củ là bao nhiêu phần trăm

Như các bạn đã biết, khoai lang là một loại củ được mọc và sinh trưởng trong long đất, đây là một thực phẩm phổ biến có mặt ở khắp mọi nơi, đặc biệt là những vùng nông thôn có hình thức canh tác nông nghiệp phát triển.

Mặc dù phổ biến, nhưng khoai lang vẫn chưa được nhiều người coi trọng vì mọi người vẫn chưa nhận biết được hết những giá trị dinh dưỡng mà khoai lang mang lại.

Dưới đây là thành phần dinh dưỡng chi tiết từ khoai lang mà các bạn đọc nên đọc và nắm bắt.

Trong một củ khoai lang tươi nước chiếm đến 77%, 20,1% carbohydrate, 1.6% protein và khoảng 3% còn lại là chất xơ, trong khoai lang hầu như không có chất béo.

1. Dưỡng chất Carb

Trung bình trong một củ khoai lang luộc, bó vỏ chứa khoảng 27g carb. Trong đó chủ yếu là tinh bột dạng carbohydrate phức hợp chiếm 53% hàm lượng carbohydrate.

Còn lại là các loại đường đơn như glucose, fructose, sucrose và maltose chiếm khoảng 32%. Chỉ số đường huyết trong khoai lang là khá cao, dao động từ 44-96 nên khoai lang là thực phẩm nên hạn chế ăn ở những người mắc bệnh tiểu đường.

Đối với các món chế biến từ khoai lang thì chỉ số đường huyết trong khoai lang luộc thấp hơn trong khoai nướng và chiên.

2. Dưỡng chất tinh bột:

Tinh bột được chia làm 3 loại: tinh bột tiêu hóa nhanh, tinh bột tiêu hóa chậm, tinh bột kháng. Trong 1 củ khoai lang chiếm tỷ lệ tương đương là 80:9:12.

3. Chất xơ:

Chất xơ gồm 2 loại: chất xơ hòa tan và chất xơ không hòa tan. Chất xơ hòa tan có tác dụng làm tang cảm giác no, giảm lượng thức ăn mà cơ thể hấp thụ, bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa đường và tinh bột giúp hạn chế sự gia tang lượng đường trong máu. Chất xơ không hòa tan cũng mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và tăng khả năng hoạt động của đường ruột.

Khoai lang chính tương đối giàu chất xơ. Trung bình một củ khoai lang gồm 15 – 23% lượng chất xơ hòa tan và 77-85% lượng chất xơ không hòa tan.

4. Protein: Trung bình trong một củ khoai lang chứ 2g protein. Trong đó có một loại protein đặc biệt mang tên sporamin chiếm đến hơn 80% tổng số hàm lượng protein. Protein có tác dụng chống oxy hóa.

5. Vitamin và khoáng chất:

Ngoài những thành phần dinh dưỡng chính là tinh bột, carb, chất xơ, protein khoai lang cũng là một thực phẩm rất giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là beta-carotene, vitamin C và kali.

Dưỡng chất beta – carotene có thể được chuyển hóa thành vitamin A, với 100g khoai lang mỗi ngày có thể đạt chỉ tiêu nhu cầu vitamin A được khuyến nghị mỗi ngày.

Vitamin C là dưỡng chất chống oxy hóa, làm đẹp da.

Kali là khoáng chất quan trọng trong việc kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Tìm hiểu xong kiến thức này, có lẽ việc sử dụng khoai lang chế biến thành những món ăn đa dạng phong phú sẽ là sự lựa chọn tốt nhất dành cho cả giá đình của nhiều bà nội trợ phải không các bạn?

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

TRẮC NGHIỆM ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP ESTE - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

VẬN TỐC, GIA TỐC TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

Vật lý

Xem thêm ...

Câu 18: hàm lượng chất khô có trong bột cá là bao nhiều %

A .87,3%

B .73,49%

C .91,0%

D .89,4%

Các câu hỏi tương tự

Hàm lượng chất khô có trong bột cá là bao nhiêu phần trăm?

A. 87,3%

B. 73,49%

C. 91,0%

D. 89,4%

Câu 11: Trong khoai lang củ, thành phần dinh dưỡng nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?

A. Gluxit

B. Protein

C. Lipit

D. Nước

Câu 12: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc:

A. Thực vật                                                      

B. Động vật

C. Chất khoáng

D. B,C đúng

Câu 13: Rơm lúa  5,06 % protein và 67,84 % gluxit là thức ăn:

A. Giàu protein

B. Giàu gluxit

C. Thức ăn thô

D. A,B đúng

Câu 14: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng

A. Đường đơn

B. Ion khoáng      

C. Axit amin              

D. Glyxerin và axit béo         

Câu 15: Nhân giống lai tạo :

A.    Gà Ri – Gà Ri

B.     Lợn Ỉ - Lợn Đại bạch

C.    Gà Lơgo – Gà Ri

D.    Bò Hà Lan  - Bò Hà Lan  

Câu 16: Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào?

A. Ủ xanh       

B. Làm khô            

C. Ủ lên men      

D. Kiềm hóa

Câu 17: Loại thức ăn thô có hàm lượng xơ :

A. Lớn hơn 20%

B. Nhỏ hơn 30%

C.Lớn hơn 30%

D.Lớn hơn 50%

Câu18: Bột cá Hạ Long là thức ăn có nguồn gốc:

A. Thực vật                                                      

B. Động vật

C. Chất khoáng

D. B,C đúng

Câu 19: Khô dầu lạc [đậu phộng] 40 % protein là thức ăn:

A. Giàu protein

B. Giàu gluxit

C. Thức ăn thô

D. A,B đúng

Câu 20: Phương pháp nhân giống thuần chủng là :

A.Gà Ri – Gà Ri

B.Lợn Ỉ - Lợn Đại bạch

C.Gà Lơgo – Gà Ri

D.Bò Hà Lan  - Bò Hà Lan   

Câu 21: Rơm và cỏ xanh được dự trữ bằng cách nào?

A. Ủ xanh       

B. Làm khô            

C. Ủ lên men      

D. Kiềm hóa

Câu 22: Loại thức ăn giàu protein có hàm lượng protein :

A. Lớn hơn 50%

B. Lớn hơn 15%

C.Lớn hơn 30%

D.Lớn hơn 14%

Câu 23: Sắn là thức ăn có nguồn gốc:

A. Thực vậ                                                        

B. Động vật

C. Chất khoáng

D. B,C đúng

Câu 24: Hạt Ngô [bắp] vàng có 8,9% protein và 69% gluxit là thức ăn:

A. Giàu protein

B. Giàu gluxit

C. Thức ăn thô

D. A,B đúng

Câu 17: Thóc, Ngô tươi được dự trữ bằng cách nào?

A. Ủ xanh       

B. Làm khô            

C. Ủ lên men      

D. Kiềm hóa

Câu 41: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ  

A. chất khoáng                                                         B. động vật

C. thực vật                                                                D. sinh vật

Câu 42: Hiện nay việc khai thác rừng ở Việt Nam chỉ được phép

A. khai thác trắng                        B. khai thác chọn                   

C. khai thác dần.                         D. cả 3 yếu tố trên                                                       

Câu 43: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .                    B. lượng thịt.

C. lượng mỡ.                    D. lượng sữa

Câu 44: Qua đường tiêu hóa của vật nuôi nước được hấp thụ dưới dạng

A. Axít amin                                 B. Axít béo                 

C. Đường đơn                               D. Nước        

Câu 45: Nhóm thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật

A. Giun , rau , bột sắn                                                        B. Cá , bột sắn , ngô

C. Tép , vỏ sò , bột cá                                                        D. Bột sắn, giun, bột cá.

Câu 46: Thức ăn giàu gluxit nhất là

A. rau muống                        B. cỏ

C. rơm lúa                                  D. ngô bắp hạt

Câu 47: Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta để phủ xanh  diện tích đất lâm nghiệp là

A. 18,9 triệu ha                                                                  B. 17,9 triệu ha

C. 19,8 triệu ha                                                                  D. 19,7 triệu ha

Câu 48: Thức ăn thô [giàu chất xơ], phải có hàm lượng xơ khoảng

A. 30%                          B. >30%

C. 30%

C.

Chủ Đề