Handwriting on the wall là gì
see the handwriting on the wallIdiom(s): see the (hand)writing on the wall Show Theme: PERCEPTION to know that something is certain to happen. xem (bàn tay) viết trên tườngĐể nhận thấy và giải thích những dấu hiệu hoặc chỉ dẫn rõ ràng cho thấy điều gì đó sẽ hoặc sắp xảy ra trong tương lai, đặc biệt là điều gì đó xấu hoặc bất may. Cụm từ này xuất phát từ câu chuyện Đa-ni-ên trong Kinh thánh, trong đó nhà đoán trước giải thích một số văn tự bí ẩn mà một bàn tay quái gở vừa khắc trên tường cung điện, nói với Vua Belshazzar rằng ông sẽ bị lật đổ. Tôi vừa nhìn thấy chữ viết tay trên tường — công ty đang hoạt động, và tui sẽ bất thất vọng với nó. Như thường lệ, các chính trị gia (nhà) sẽ từ chối xem chữ viết trên tường khi một trong những kế hoạch ngu ngốc của họ rõ ràng sắp đổ bể và bốc cháy .. Xem thêm: on, see, banksee the (hand) address on bankHình. để biết rằng điều gì đó sắp xảy ra. Nếu bạn bất cải thiện hiệu suất của mình, họ sẽ sa thải bạn. Bạn bất thể nhìn thấy chữ viết trên tường? Tôi biết tui sẽ bị sa thải. Tôi có thể nhìn thấy chữ viết tay trên tường .. Xem thêm: trên, xem, tường, viết. Xem thêm:SEE THE WRITING ON THE WALLNghĩa đen:Nhìn thấy điều đó được viết rõ trên tường (see the writing on the wall) Nghĩa rộng:Nhận thấy, nhận ra dấu hiệu rõ ràng về điều sắp xảy ra, đặc biệt là điều không may, điều không hay ho gì (to notice and interpret apparent signs or indications that something will or is about to happen in the future, especially something bad or unfortunate). Tiếng Việt có cách nói tương tự:Kết cục, kết cục đã rõ rành rành, viễn cảnh tồi tệ Ví dụ:I’ve seen the handwriting on the wall—the company is going under, and I’m not about to go down with it. Tôi đã nhìn thấy kết cục của nó – công ty đang đi xuống, nhưng tôi sẽ không chìm cùng với nó. As usual, the politicians are refusing to see the writing on the wall. One of their foolish plans is obviously about to crash and burn. Như thường lệ, các vị chính trị gia vẫn cố tình không nhận ra kết cục rõ rành rành của nó. Một trong các kế hoạch ngớ ngẩn của họ chắc chắn sẽ thất bại thảm hại. If you don’t improve your performance, they’ll fire you. Can’t you see the writing on the wall? Nếu cậu không làm tốt lên, họ sẽ sa thải cậu. Cậu không nhìn thấy điều đó sao? I know I’ll get fired. I can see the handwriting on the wall. Tôi biết tôi sẽ bị sa thải. Tôi có thể nhận thấy điều đó. Phiên bản khác:read the (hand)writing on the wall The (hand)writing is on the wall Thành ngữ tương đồng:feel something in one’s bones Nguồn gốc:Thành ngữ này xuất xứ từ câu chuyện về bữa tiệc của Hoàng đế Belshazzar trong truyện Book of Daniel. Có thể tóm tắt như sau: Hoàng đế Belshazzar, vị hoàng đế cuối cùng của Đế chế Babilon, là người không tin vào Đức Chúa Trời. Một lần, ông tổ chức một bữa tiệc lớn và uống rượu từ các bình rượu cướp được trong cuộc cướp phá Đền thờ Solomon ở Jerusalem. Ngay khi đó, một bàn tay bí ẩn xuất hiện và viết những dòng chữ khó hiểu lên tường. Belshazzar kinh hãi, gọi những nhà thông thái tới giải nghĩa, nhưng những nhà thông thái này cũng không thể hiểu được chữ đó viết gì. Nữ hoàng khuyên Hoàng đế cho gọi Daniel, người nổi tiếng biết nhiều, hiểu rộng. Daniel tới, nói rằng: cha của Hoàng đế Belshazzar là Nebuchadnezzar đã từng hống hách và kiêu ngạo nên bị truất ngôi cho đến khi ông ta hiểu được rằng Đức Chúa Trời có quyền tối thượng trên vương quốc loài người. Belshazzar cũng đã phạm thượng Đức Chúa Trời, vì vậy Đức Chúa Trời sai bàn tay này tới để gửi lời cảnh báo. Sau đó Daniel đọc thông điệp và giải thích: Đức Chúa Trời đã quyết định kết thúc số phận của Belshazzar, và vương quốc của Belshazzar sẽ được trao cho người Medes và người Ba Tư. Và quả nhiên, đêm đó, Hoàng đế Belshazzar bị giết. Cách dùng:Ngữ cảnh: Có thể dùng trong mọi ngữ cảnh, từ thân mật tới trang trọng. Thường dùng khi nói về một hậu quả xấu, ví dụ: cái gì đó sẽ thất bại, sẽ không còn tồn tại, sẽ chấm dứt… Cấu trúc thường gặp: Thường dùng trong một câu riêng biệt. Các thông tin giải thích, bổ sung được nêu ở câu trước hoặc câu sau đó. Xem các ví dụ trên để biết rõ hơn. LUYỆN PHÁT ÂM:Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu. Phương pháp luyện tập:
LƯU Ý:
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH see the writing on the wall read the writing on the wall I know I’ll get fired. I can see the handwriting on the wall. BẮT ĐẦU GHI ÂM:Gợi ý các bước luyện phát âm:
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:GRADED QUIZ INSTRUCTIONS:Idioms to use:
Number of questions: 10 Time limit: No Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly). Have fun! BÀI LIÊN QUANTìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: OPEN-MINDED. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của các thành ngữ: LEAVE WELL ENOUGH ALONE. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: SALES PITCH. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: COUCH POTATO. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu cách sử dụng một số thành ngữ: COME HOME TO ROOST. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: SPEAK OF THE DEVIL (OR: TALK OF THE DEVIL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... |