Hệ thống mạng nhà 5 tầng cần bao nhiêu tiền năm 2024

Bạn đang có nhu cầu sử dụng Internet mà không biết tổng chi phí lắp WiFi Viettel hết bao nhiêu tiền? Vậy thì hãy tham khảo bài viết này cùng MoMo nhé!

Ngày nay, nhu cầu sử dụng mạng Internet của Viettel ngày càng nhiều. Vậy tổng chi phí lắp WiFi Viettel hết bao nhiêu tiền? Có phát sinh thêm phí không? Ở bài viết này, MoMo sẽ mang tới cho bạn câu trả lời nhé!

1. Bảng giá lắp WiFi bao nhiêu tiền 1 tháng?

Với những khách hàng lần đầu sử dụng dịch vụ Internet thì lắp WiFi giá bao nhiêu là câu hỏi được đề cập tới nhiều nhất.

Trước đây, nhà mạng Viettel thường hỗ trợ cài đặt WiFi miễn phí cho khách hàng đóng trước gói cước từ 6 tháng trở lên. Tuy nhiên từ ngày 01/07/2023, bạn sẽ phải chi trả 300.000 đồng cho một thuê bao (đã bao gồm cả thiết bị có dây và không dây). Ngoài ra, bạn cũng sẽ phải thanh toán cước phí Internet hàng tháng cho nhà cung cấp. Tùy vào nhu cầu sử dụng cho gia đình, doanh nghiệp hay kinh doanh mà khách hàng sẽ có lựa chọn gói cước khác nhau, và đương nhiên giá cước cũng có sự chênh lệch.

Phí lắp đặt sẽ được bạn thanh toán ngay sau khi kỹ thuật viên kết nối Internet thành công. Còn tiền gói cước bạn có thể chọn linh hoạt đóng theo gói trả trước 6 tháng, 12 tháng hoặc đóng định kỳ hàng tháng. Trường hợp bạn không thanh toán cước phí Internet đúng hạn (thường là trước ngày 15 hàng tháng) thì nhà mạng Viettel sẽ cắt dịch vụ.

2. Chi tiết giá cước WiFi Viettel

2.1. Gói cước dành cho hộ gia đình

Cùng tham khảo một vài gói cước WiFi Viettel dành cho đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tùy theo tốc độ băng thông và khu vực lắp đặt:

Gói cước

Tốc độ đường truyền

Cước dịch vụ/tháng (đã bao gồm VAT)

Nội thành Hà Nội và TPHCM

Ngoại thành Hà Nội, TPHCM và 61 tỉnh thành còn lại

HOME

100 Mbps

Không áp dụng

165.000 đồng (chỉ áp dụng cho 61 tỉnh thành)

SUN1

150 Mbps

220.000 đồng

180.000 đồng

SUN2

250 Mbps

245.000 đồng

229.000 đồng

SUN3

Tối thiểu 300 Mbps

330.000 đồng

279.000 đồng

Gói cước nâng cao sử dụng kèm thiết bị Home WiFi Viettel như sau:

STAR1

150 Mbps

255.000 đồng

210.000 đồng

STAR2

250 Mbps

289.000 đồng

245.000 đồng

STAR3

Tối thiểu 300 Mbps

359.000 đồng

299.000 đồng

2.2. Cước phí Internet kết hợp truyền hình TV Box

Gói cước

Tốc độ đường truyền

Cước dịch vụ/tháng (đã bao gồm VAT)

Nội thành Hà Nội và TPHCM

Ngoại thành Hà Nội, TPHCM và 61 tỉnh thành còn lại

COMBO HOME

100 Mbps

Không áp dụng

215.000 đồng

COMBO SUN1

150 Mbps

270.000 đồng

230.000 đồng

COMBO SUN2

250 Mbps

295.000 đồng

279.000 đồng

COMBO SUN3

Tối thiểu 300 Mbps

380.000 đồng

340.000 đồng

Gói cước nâng cao sử dụng kèm thiết bị Home WiFi Viettel như sau:

COMBO STAR1

150 Mbps

289.000 đồng

260.000 đồng

COMBO STAR2

250 Mbps

339.000 đồng

295.000 đồng

COMBO STAR3

Tối thiểu 300 Mbps

409.000 đồng

349.000 đồng

2.3. Giá cước cho dịch vụ Internet kết hợp Viettel App TV360

Hệ thống mạng nhà 5 tầng cần bao nhiêu tiền năm 2024

Cụ thể như sau:

Gói cước

Tốc độ đường truyền

Cước dịch vụ/tháng (đã bao gồm VAT))

Nội thành Hà Nội và TPHCM

Ngoại thành Hà Nội, TPHCM và 61 tỉnh thành còn lại

COMBO HOME

100 Mbps

Không áp dụng

185.000 đồng

COMBO SUN1

150 Mbps

240.000 đồng

200.000 đồng

COMBO SUN2

250 Mbps

265.000 đồng

249.000 đồng

COMBO SUN3

Tối thiểu 300 Mbps

350.000 đồng

299.000 đồng

Gói cước nâng cao sử dụng kèm thiết bị Home WiFi Viettel như sau:

COMBO STAR1

150 Mbps

275.000 đồng

230.000 đồng

COMBO STAR2

250 Mbps

309.000 đồng

265.000 đồng

COMBO STAR3

Tối thiểu 300 Mbps

379.000 đồng

319.000 đồng

2.4. Cước phí Internet Viettel cho doanh nghiệp, tiệm NET

Hệ thống mạng nhà 5 tầng cần bao nhiêu tiền năm 2024

Gói cước

Trong nước/ quốc tế

IP

Cước dịch vụ/tháng (đã bao gồm VAT)

F90N

120 Mbps/ 4 Mbps

IP động

440.000 đồng

F90 Basic

120 Mbps/ 2 Mbps

1 IP tĩnh

660.000 đồng

F90 Plus

120 Mbps/ 6 Mbps

1 IP tĩnh

880.000 đồng

F200 N

120 Mbps/ 4 Mbps

1 IP tĩnh

1.100.000 đồng

F200 Basic

120 Mbps/ 8 Mbps

1 IP tĩnh

2.220.000 đồng

F200 Plus

200 Mbps/ 12 Mbps

1 IP tĩnh

4.400.000 đồng

F300 N

200 Mbps/ 16 Mbps

5 IP tĩnh

6.050.000 đồng

F300 Basic

200 Mbps/ 22 Mbps

5 IP tĩnh

7.700.000 đồng

F200 Plus

200 Mbps/ 30 Mbps

5 IP tĩnh

9.900.000 đồng

F500 Basic

200 Mbps/ 40 Mbps

9 IP tĩnh

13.200.000 đồng

F500 Plus

200 Mbps/ 50 Mbps

9 IP tĩnh

17.600.000 đồng

3. Cách thanh toán chi phí WiFi Viettel

Khi có nhu cầu sử dụng Internet, bên cạnh việc lắp WiFi hết bao nhiêu tiền, bạn cũng cần quan tâm tới vấn đề thanh toán. Hiện nay để thuận tiện cho khách hàng, Viettel đã cung cấp nhiều cách thanh toán chi phí lắp Internet Viettel rất tiện lợi. Có thể kể đến như:

3.1. Siêu Ứng Dụng MoMo

Thanh toán tiền Internet qua Siêu Ứng Dụng MoMo cũng là lựa chọn của nhiều khách hàng sử dụng Internet Viettel. Bạn có thể hoàn toàn yên tâm vì MoMo cam kết sẽ thay bạn chuyển toàn bộ cước phí tới Viettel Telecom.

Các bước thanh toán tiền Internet cho Viettel trên MoMo:

  • Bước 1: Đăng nhập tài khoản MoMo trên thiết bị > Chọn “Thanh toán hóa đơn” tại màn hình chính;
  • Bước 2: Chọn Internet > Viettel Telecom;
  • Bước 3: Nhập mã khách hàng vào ô thông tin > Nhấn “Tiếp tục”;
  • Bước 4: Kiểm tra lại thông tin và số tiền trên hóa đơn, nhập mã ưu đãi (nếu có) tại mục “Chọn thẻ quà tặng”;
  • Bước 5: Nhấn “Xác nhận” thông tin giao dịch.

Hệ thống mạng nhà 5 tầng cần bao nhiêu tiền năm 2024

Ngoài ra, Siêu Ứng Dụng MoMo còn cung cấp nhiều dịch vụ thanh toán uy tín khác như: điện, nước, phí môi trường, phí y tế, học phí, phí quản lý chung cư, phí ETC, phí truyền hình cáp,...

Cùng điểm qua những lợi ích khi sử dụng dịch vụ của MoMo:

  • Giúp khách hàng tiết kiệm chi phí nhờ sử dụng các mã giảm giá thanh toán Internet;
  • Hỗ trợ tính năng nhắc nhở qua thông báo trên ứng dụng và đặt hẹn thanh toán tự động đảm bảo không lo trễ hẹn;
  • Cung cấp nhiều hình thức thanh toán cho khách hàng bao gồm thẻ liên kết, thẻ ATM, thẻ Visa, Ví Trả Sau,...
  • Giao dịch miễn phí, thao tác thực hiện nhanh chóng, tiện gọn;
  • Lưu trữ lại các hóa đơn thanh toán Internet giúp bạn tiện cho việc đối chiếu lại khi cần.
  • Độ bảo mật tốt với tính năng đăng nhập thông minh đạt chuẩn quốc tế.

3.2. Thu phí tại nhà

Bạn chỉ cần đăng ký dịch vụ với Viettel duy nhất một lần vào thời điểm ký hợp đồng sử dụng dịch vụ Internet. Sau đó định kỳ hàng tháng nhân viên của Viettel sẽ ghé tận nhà để thu tiền cước. Sau khi nhận hóa đơn giấy, bạn hãy kiểm tra thật cẩn thận trước khi thanh toán nhé!

3.3. Thanh toán cước Internet tại các quầy giao dịch

Hệ thống các văn phòng giao dịch của Viettel hiện đang được phân bổ rộng rãi trên 63 tỉnh thành rất thuận tiện cho việc thanh toán dịch vụ Internet trực tiếp của khách hàng. Trước khi khởi hành, bạn cần lưu ý tới thời gian hoạt động của Viettel và mang theo giấy tờ cá nhân như Căn cước công dân, mã số khách hàng.

3.4. Ứng dụng My Viettel

Đây là cách thanh toán phí Internet online tiện lợi, an toàn. Khi đăng nhập tài khoản, bạn có thể cách nhập mật khẩu, thử Face ID/ mã vân tay hoặc đăng nhập cùng mã OTP gửi về điện thoại.

Không những thế, bạn sẽ thường xuyên được nhận các chính sách ưu đãi khi thanh toán trả trước 6 tháng, 12 tháng trên My Viettel.

Cách thực hiện thanh toán tiền mạng WiFi trên ứng dụng My Viettel như sau:

  • Bước 1: Tải ứng dụng và đăng nhập bằng tài khoản;
  • Bước 2: Chọn mục “Dịch vụ” > Chọn “Đóng cước trước”;
  • Bước 3: Chọn thời hạn đóng cước trả trước theo nhu cầu > Nhấn nút “Thanh toán”;
  • Bước 4: Cuối cùng, bạn hãy chọn phương thức thanh toán phù hợp, kiểm tra lại hóa đơn > Chọn “Thanh toán”.

3.5. Thanh toán cước phí WiFi qua ngân hàng

Thanh toán chi phí Viettel qua dịch vụ ngân hàng rất đa dạng, bạn có thể lựa chọn giữa thao tác trực tiếp tại cây ATM hoặc Internet Banking, Mobile Banking, đăng ký dịch vụ ủy nhiệm cho ngân hàng thanh toán tự động mà không cần thông báo.

Như vậy, thông qua bài viết MoMo đã giải đáp cho bạn thắc mắc về lắp WiFi Viettel hết bao nhiêu tiền hay lắp đặt WiFi không dây bao nhiêu tiền một tháng. Mọi thắc mắc về việc thanh toán tiền truy cập Internet, bạn có thể liên hệ với MoMo qua các kênh dưới đây: