Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ công thức
Trong ngữ pháp tiếng Anh các dạng phân từ của động từ luôn gây ra một số khó khăn nhất định cho các học viên. Để giúp các bạn nắm vững hơn về quá khứ phân từ và hiện tại phân từ,bài viết quá khứ và hiện tại phân từ được biên soạn một cách bài bản và dễ hiểu nhất kèm theo các ví dụ và bài tập mới nhất giúp các bạn phân biệt và tránh những lỗi sai thường rất hay gặp phải này. Show
1. Khái niệm1.1. Hiện tại phân từHiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. Ví dụ:
1.2. Quá khứ phân từQuá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc. Ví dụ:
Xem thêm: 2. Cách sử dụng2.1. Hiện tại phân từHiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ 1: She has been working in this company for 2 years. (Cô ấy đã làm việc trong công ty này được 2 năm.) Ví dụ 2: Playing soccer is his hobby. (Chơi bóng đá là sở thích của anh ấy.) Ví dụ 3: I hate being asked a lot of questions about my private life.(Tôi không thích bị hỏi quá nhiều câu hỏi về cuộc sống riêng tư của tôi.) Ví dụ 4: I’m looking forward to hearing from you.(Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.) 2.2. Quá khứ phân từQuá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành. Ví dụ 1: I haven’t visited to Ha Noi city for 2 years. (Tôi đã không đến Hà Nội được 2 năm) Ví dụ 2: She lived in an isolated village. (Cô ấy sống trong một ngôi làng biệt lập.) Ví dụ 3: The boy is taught how to play the guitar.(Cậu bé được dạy cách chơi ghi ta.) Ví dụ 4: I have read the novel written by O’Henry. (Tôi đã đọc tiểu thuyết dược viết bởi O’Henry.) Quá khứ và hiện tại phân từ & Cách dùng phân biệt Bài tập hiện tại phân từXem thêm các thì: 3. Bài tập tham khảo3.1. Bài 1 chọn đáp án đúng
Đáp án bài 1
3.2. Bài 2 hoàn thành câu bằng cách nối 2 mệnh đề sử dụng V-ing hoặc V-ed.1. A man was sitting next to me on the plane. I didn’t talk much to him => I didn’t talk much to the _________________________ 2. A taxi was taking us to the airport. It broke down. The _________________________ 3. There’s a path at the end of this street. The path leeds to the river. At the end of the street there’s a _________________________ 4. A factory has just opened on the town. It employs 500 people. A _________________________has just opened in the town. 5. The company sent me a brochure. It contained the information I needed. The company sent me _________________________ 6. A gate was damaged in the storm. It has now been repaired. The gate _________________________ has now been repaired. 7. A number of suggestions were made at the meeting. Most of them were not very practical. Most of the _________________________were not very practical. 8. Some painting was stolen from the museum. Most of them haven’t been found yet. The _________________________ haven’t been found yet. 9. A man was arrested by the police. What was his name? What was the name of _________________________ ? 10. A boy was injured in the accident. He was taken to the hospital. The boy _________________________ Đáp án bài 2
Xem thêm bài tập: Các kiến thức ngữ pháp đều được trình bày ở bày viết trên, sẽ giúp bạn hoàn thành tốt bài tập và nắm vững kiến thức ngữ pháp nhiều hơn. Những bài tập về hiện tại phân từ và quá khứ phân từ sẽ được cập nhật thường xuyên giúp bạn đọc có trao dồi kỹ năng bài tập từ đó sẽ đạt được kết quả bài kiểm tra tốt. Luôn theo dõi tuhocielts.vn để theo dõi các bài viết nhé!
Trong ngữ pháp tiếng Anh, các dạng phân từ của động từ luôn gây ra một số khó khăn nhất định cho các học viên. Để giúp các bạn nắm vững hơn về quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành, bài viết sau đây được biên soạn một cách bài bản và dễ hiểu nhất kèm theo các ví dụ và bài tập mới nhất 2021 giúp các bạn phân biệt và tránh những lỗi sai thường rất hay gặp phải này. Khái niệm hiện tại phân từ và quá khứ phân từHiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc. Phần từ hoàn thành tồn tại dưới dạng having + quá khứ phân từ Cách dùng quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành2.1. Cách dùng của hiện tại phân từDùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ:
Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.) Ví dụ:
Dùng làm tân ngữ của động từ. Ví dụ:
Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ. Ví dụ:
Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ. Ví dụ:
Dùng như tính từ trong câu. Ví dụ:
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. (Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ) Ví dụ:
2.2. Cách dùng của quá khứ phân từDùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành. Ví dụ:
Dùng như tính từ trong câu. Ví dụ: She was satisfied about her score.. Dùng trong câu bị động. Ví dụ: He was taught by a proffessor. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Ví dụ: I have read the newspaper edited by my father.
2.3. Cách dùng của phân từ hoàn thànhDùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước Ví dụ: He finished all his homework and then he went to bed. -> Having finished all his homework, he went to bed. Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Ví dụ:
Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng: HAVING + P2. Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: Having finished all her homework, she went to bed. * Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V3 Những cặp tính từ đuôi – ing và – ed thường gặp
Bài tập bổ sungDưới đây là link một số bài tập mà thầy cùng với đội ngũ Tiếng Anh Thầy Quý đã biên soạn nhằm giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của các loại phân từ. Các bạn tải về làm nha. Link tại đây. Trên đây là tổng hợp các lý thuyết của hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành giúp các bạn có thể tham khảo và ôn luyện ngữ pháp TOEIC để làm bài thật chính xác. Ngoài ra, Tiếng Anh Thầy Quý đang triển khai khóa học TOEIC online để trang bị cho học viên những kỹ năng luyện đề max điểm với sự giảng dạy trực tiếp của thầy Quý – Founder Tiếng Anh Thầy Quý. Nhằm tạo điều kiện cho các bạn sắp “vượt cạn”, Tiếng Anh Thầy Quý hỗ trợ 40% học phí khóa học và hoàn 100% học phí nếu kết quả không như cam kết.
|