Hợp chất xc 2 H 4 o2 có công thức đơn giản nhất là

- Este có CTPT C2H4O2 chỉ có một đồng phân đó là HCOOCH3 [metyl fomat].

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Khái niệm, cấu tạo, đồng phân, danh pháp Este - Hóa học 12 - Đề số 4

Làm bài

  • Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là

  • Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 . A và B đều cộng hợp với Br2 tỉ lệ mol 1 : 1 . A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và H2O. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là :

  • Geranyl axetat là một este đơn chức, mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4theo tỷ lệ mol 1 : 2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Geranyl axetat là:

  • Este X có công thức phân tử C5H10O2 và X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?

  • Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:

  • Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử

    là:

  • Hai chất hữu cơ

    và đều có khối lượng phân tử bằng 60đvC. có khả năng phản ứng với: phản ứng với NaOH [đun nóng] nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của lần lượt là:

  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2là:

  • Chất hữu cơ Xcông thức phân tử C3H6O2. Biết Xtác dụng được với dung dịch NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của Xlà:

  • Vinyl axetat là chất nào sau đây?

  • Ety axetat có công thức là

  • Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là ?

  • Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2[xúc tác Ni, t0] thu được este Y có công thức phân tử C4H8O2. Số đồng phân thỏa mãn của X là

  • Este CH3COOCH3cótêngọilà:

  • Este có CTPT C2H4O2có tên gọi nào sau đây?

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là:

  • Sốđồng phân của este có công thức phân tửC4H6O2được tạo ra từaxit fomic là:

  • Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C[CH3]COOCH3. Tên gọi của este đó là ?

  • Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là:

  • Este [X] được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là ?

  • Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất : Na , NaOH , Na2CO3 ?

  • Hai este A và B làdẫnxuấtcủabenzencócôngthứcphântửlàC9H8O2 . A và B đềucộnghợpvới Br2tỉlệmol1 : 1 . A tácdụngvới dung dịchNaOHcho 1 muốivà 1 andehit. B tácdụngvới dung dịchNaOHdưcho 2 muốivà H2O. Côngthứccấutạocủa A và B lầnlượtlà :

  • Công thức của este no đơn chức mạch hở là:

  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử

    là:

  • Chất nào sau đây có công thức phân tửlà C3H4O2?

  • Este X [C8H8O2] tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là

  • Công thức cấu tạo của este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?

  • Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

  • Este CH3COOCH3 có tên gọi là:

  • Làm bay hơi 3,7 gam este có chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phần là: [cho C=12, H=1, O=16]

  • Khối lượng mol [g/mol] của este có mùi chuối chín là

  • Công thức hóa học của chất nào là este ?

  • Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

  • Metyl axetat có công thức là:

  • Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành:

  • Cho sơ đồ phản ứng:

    [1] X [C5H8O2] + NaOH

    X1 [muối] + X2[2] Y [C5H8O2] + NaOHY1 [muối] + Y2 BiếtX1vàY1cócùngsốnguyêntửcacbon; X1cóphảnứngvớinướcbrom, cònY1thìkhông. TínhchấthóahọcnàogiốngnhaugiữaX2vàY2

  • Chấtnàosauđâylàglixerol ?

  • Hai chấtđồngphân A, B [A đượclấytừnguồnthiênnhiên] cóchứa 40,45%C, 7,86%H; 15,73% N vàcònlạilà O. Tỷkhốihơicủachấtlỏng so vớikhôngkhílà 3,069. KhiphảnứngvớiNaOH, A chomuối C3H6O2NNa, còn B chomuối C2H4O2NNa. Nhậnđịnhnàodướiđâylàsai?

  • Dạng phân bố nào dưới đây không phải là dạng phân bố của quần thể?

  • Các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái:

  • Kiểu phân bố đồng đều dễ tìm thấy ở nơi nào và trong điều kiện nào?

  • Sự phân bố của chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam cực là một ví dụ về:

  • Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

  • Khi đi tìm giun đất ta thường đến những nơi đất có độ ẩm cao, có nhiều chất mùn hoặc phân hữu cơ. Đó là sự phân bố theo nhóm. Kiểu phân bố này thường gặp trong môi trường:

  • Ở các loài thú hoang, các cá thể thường có kiểu phân bố:

  • Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi:

  • Trong các dấu hiệu đặc trưng của quần thể, dấu hiệu nào quan trọng nhất?

  • Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể?

Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là?

Este nào sau đây thuộc loại este đa chức:

Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?

Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :

Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:

Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :

Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:

So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi 

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Metylfomiat có công thức là:

Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH[CH3]2 là:

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa:

+ Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo [như C17H35COONa, C17H35COOK] và chất phụ gia.

+ Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri ankyl sunfat RO-SO3Na, natri ankansunfonat R-SO3Na, natri ankylbenzensunfonat R-C6H4-SO3Na, … Ví dụ: C11H23-CH2-C6H4-SO3Na [natri đođexylbenzen sunfonat].

Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính chất hoạt động bề mặt. Chúng có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt giữa chất bẩn và vật cần giặt rửa, tăng khả năng thấm nước bề mặt chất bẩn. Đó là vì phân tử xà phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp đều cấu thành từ hai phần: phần kị nước là gốc hiđrocacbon [như C17H35-, C17H33-, C15H31-, C12H25-, C12H25-C6H4-, …] và phần ưa nước [như -COO[-], SO3[-], -OSO3[-], …].

"Phần kị nước" khó tan trong nước, nhưng dễ tan trong dầu mỡ; trái lại "phần ưa nước" lại dễ tan trong nước. Khi ta giặt rửa, các vết bẩn [dầu mỡ, …] bị chia cắt thành những hạt rất nhỏ [do chà xát bằng tay hoặc bằng máy] và không còn khả năng bám dính vào vật cần giặt rửa và bị phân tán vào nước, vì phần kị nước thâm nhập vào các hạt dầu còn phần ưa nước thì ở trên bề mặt hạt đó và thâm nhập vào nước. Nhờ vậy các hạt chất bẩn bị cuốn trôi đi một cách dễ dàng.

Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là

Video liên quan

Chủ Đề