Hợp đồng thuê nhà tiếng anh nói như thế nào năm 2024

Rent, Lease và Hire đều có nghĩa là thuê nhưng cách sử dụng của chúng lại khác nhau và dễ khiến người học nhầm lẫn. Bài học hôm nay sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng của ba từ này, hãy cùng xem nhé!

1. Rent

Ý nghĩa: Thuê hoặc cho thuê

Rent mang ý nghĩa thuê hoặc cho thuê nhưng trong khoảng thời gian ngắn hạn. Với hình thức thuê được diễn tả bởi rent, khi người thuê muốn chấm dứt việc thuê chỉ cần báo trước 1 thời gian ngắn. Rent có thể dùng với nhà cửa, bất động sản, xe cộ….

Ví dụ:

Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30$ a week.

Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần.

I am going to rent a car for our trip at weekend.

Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần.

Rent được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà.

Ví dụ:

Rents in this area are too high.

Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao.

2. Lease

Ý nghĩa: Thuê dài hạn

Lease được sử dụng để nói về các trường hợp thuê nhà với một quá trình lâu dài (hơn 1 năm) và có các giấy tờ tài liệu liên quan. Khi đi với lease tính chất việc thuê mướn sẽ ít có thể thay đổi (về thời gian, các ràng buộc trong hợp đồng…). Lease còn thường được nói đến trong những hành động thuê nhà rõ ràng vấn đề tiền đặt cọc và bồi thường nếu hợp đồng thuê bị huỷ.

Ví dụ:

My boss wants to lease new building.

Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới.

It was agreed they would lease the apartment to him.

Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý.

Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà.

Ví dụ:

We signed a three-year lease when we moved into the house.

Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này.

He has the house on a long lease.

Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn.

3. Hire

Ý nghĩa: Thuê, mướn ai đó hay thứ gì đó

Hire được dùng để nói đến hành động khi ta chi một khoản tiền công để thuê người khác làm 1 việc gì đó.

Ví dụ:

I was hired by the first company I applied to.

Tôi được thuê bởi công ty đầu tiên tôi nộp đơn xin việc.

We ought to hire a public relations consultant to help improve our image.

Chúng ta cần thuê một cố vấn ngoại giao để cải thiện hình ảnh hiện tại.

Hire còn được dùng với nghĩa thuê một số loại phương tiện hay quần áo….

Ví dụ:

How much would it cost to hire a car for the weekend?

Thuê một chiếc xe trong một tuần có giá bao nhiều tiền vậy?

Hire còn được dùng là danh từ mang nghĩa 1 bản hợp đồng thuê mướn hay 1 người được thuê.

Ví dụ:

There’s a camping shop in town that has tents for hire at £30 a week.

Cửa hàng đồ cắm trại ở thị trấn có những căn lều cho thuê với giá £30 một tuần.

She’s our latest hire.

Cô ấy là bản hợp đồng cuối cùng của chúng ta.

Hire không được sử dụng để nói về việc thuê nhà hay bất động sản.

Bài tập:

  1. He …… a car for the weekend. (hired, rented, leased)
  2. This office is available for …… (hire, rent, lease)
  3. This restaurant was the first to ….. women as chefs (hire, rent, lease)
  4. He’s going to ……. a motor home (hire, rent, lease)
  5. We …… a new secretary (hired, rented, leased)
  6. They ……. the land from a local farmer (hire, rent, lease)

Đáp án

  1. rented
  2. lease
  3. hire
  4. rent
  5. hired
  6. lease

TIN LIÊN QUAN

Được xây dựng và phát triển từ năm 2012, E-SPACE VIỆT NAM là đơn vị đầu tiên taị Việt Nam áp dụng mô hình dạy và học "1 THẦY 1 TRÒ". Đến nay Trung tâm đã thu hút hơn 10.000 học viên trên khắp cả nước theo học để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.

Nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn cũng đã tin tưởng lựa chọn E-Space Viet Nam là đối tác đào tạo tiếng Anh chính: Tập đoàn dầu khí Viet Nam, Tập đoàn FPT, Harvey Nash Viet Nam, Vietglove...

A+ English tin rằng nhiều bạn đọc đã có kinh nghiệm thuê nhà rồi. Nhưng bạn có biết dùng những từ vựng tiếng Anh giao tiếp chủ đề về thuê nhà chuyên ngành để thuê nhà không? Bài viết này sẽ hỗ trợ, giúp ích cho bạn rất nhiều và bạn có thể thuê nhà dù bất kỳ nơi đâu.

Nội dung chính

1. Tiếng anh giao tiếp về muốn thuê nhà gì đó

I am looking for a _______________ to rent. Tôi muốn thuê _________.

2. Loại nhà ở

A+ giới thiệu từ vựng tiếng anh giao tiếp về thuê nhà. Giúp bạn thuận tiện giao tiếp với người thuê nhà tăng thêm vốn từ vựng nói tiếng anh của bạn.

Room: phòng

flat / apartment: căn hộ

studio flat / studio apartment: căn hộ 1 phòng

detached house: nhà riêng

semi-detached house: nhà liền kề

terraced house: nhà trong dãy nhà

bedsit: nhà trọ ‘terraced house’ là một ngôi nhà trong dãy nhà

3.Giá tiền về tiếng anh giao tiếp về thuê nhà

Khi thuê nhà không thể bỏ qua bước hỏi giá cả. Thêm vào bộ tài liệu tiếng anh của bạn thật sự cần thiết trong đời sống bản thân.

How much is the rent per month? Giá thuê nhà hàng tháng là bao nhiêu?

Are utilities included? Đã bao gồm các tiện ích chưa?

How much is the deposit? Tiền đặt cọc là bao nhiêu?

When can I come for a viewing? Khi nào tôi có thể đến xem nhà?

4. Tình trạng căn hộ

The apartment is ________________? Hỏi căn hộ có đầy đủ đồ đạc hay không

Furnished: đầy đủ đồ đạc

Unfurnished: không có đồ đạc

Are pets allowed? Có cho phép thú cưng hay không?

How can I switch the energy supplier? Tôi có thể đổi nhà cung cấp năng lượng không?

How many other tenants are living in the apartment? Có bao nhiêu người sống trong căn hộ này?

How many viewings has it had? Có bao nhiêu người đã đến xem nhà?

Can I see electrical and gas installation checks/reports? Tôi có thể xem giấy tờ về điện và gas hay không?

How long is the lease? Thời hạn thuê nhà là bao lâu?

Have there been any neighbor disputes? Đã bao giờ có trục trặc giữa những người hàng xóm chưa?

What renovations have been done? Nhà đã cải tạo những gì

How old is the boiler and when was it last inspected? Lò hơi đã cũ chưa và lần gần đây nhất nó được kiểm tra là khi nào?

When was it last rewired? Lần mắc lại dây điện gần đây nhất là khi nào?

Who lives upstairs/downstairs/next door? Ai sống ở tầng trên/ tầng dưới/ bên cạnh?

Is there a parking space included? Có bãi đỗ xe không?

Has anyone ever been murdered here? Có ai đã từng bị sát hại ở đây chưa?

5. Cơ sở vật chất

Hỏi xem các cơ sở vật chất có hoạt động tốt không – Does ___________ work? (__________ có hoạt động tốt không?)

the plumbing: hệ thống ống nước

the heating: hệ thống sưởi

Is the landlord in charge of doing repairs? Chủ nhà có chịu trách nhiệm sửa chữa không?

Where are the gas and electricity meters? Ga và đồng hồ điện ở đâu?

Do you have any instruction manuals or warranties on electrical items? Bạn có hướng dẫn sử dụng và bảo hành của những mặt hàng điện tử hay không?

Who supplies the energy, broadband and home phone? Đơn vị nào cung cấp các nguồn năng lượng, cáp quang và điện thoại nhà?

Where is the thermostat? Điều nhiệt ở đâu?

Can I see the gas safety certificate? Tôi có thể xem giấy chứng nhận an toàn ga được không?

6. Môi trường sống xung quanh và giao thông

Is the apartment close to public transportation? Căn hộ có gần trạm dừng phương tiện công cộng không?

How far from the bus is it? / How close to the subway is it? Trạm xe buýt cách đây bao xa? / Ga tàu điện ngầm cách đây bao xa?

Is it closed to hospital/university/supermarket/store? Có gần bệnh viện / trường học / siêu thị / cửa hàng không?

What kind of neighborhood is it? Môi trường sống xung quanh đó thế nào?

7. Hợp đồng thuê nhà

What is the duration of the lease? Thời hạn của hợp đồng thuê nhà là bao lâu?

When can I move in? Khi nào tôi có thể chuyển đến ở?

When do I pay the rent? Khi nào tôi phải trả tiền thuê?

7. Các cụm từ thường gặp trong tiếng anh giao tiếp về thuê nhà

Từ vựng cơ bản tỏng hợp đồng bạn cần biết. Nhằm tăng vốn từ vựng và đọc hợp đồng kỹ càng. Bên cạnh đó, muốn cải thiện tiếng anh nên đến trung tâm tiếng anh, câu lạc bộ tiếng anh học tiếng anh để nâng cao tiếng anh bản thân.

Hợp đồng cho thuê

deposit: tiền đặt cọc

lease: hợp đồng cho thuê

landlord: chủ nhà

tenant: người thuê

Tình trạng nhà

cable ready: truyền hình cáp đã được kết nối sẵn trong mỗi thiết bị

covered parking/underground parking: bãi đậu xe có mái che / hầm để xe

laundry room/laundromat: tiệm giặt ủi công cộng / tiệm giặt ủi tự động

coin operated laundry machines: máy giặt hoạt động bằng đồng xu

fully furnished: đầy đủ nội thất

leasing office: văn phòng cho thuê

Hy vọng bài viết tiếng anh giao tiếp về chủ đề thuê nhà của A+ English này sẽ giúp ích trong cuộc sống của bạn. Nhanh tay lưu lại vào cuốn cẩm nang học tiếng Anh của bạn và ôn luyện thường xuyên để mau chóng thành thạo tiếng Anh giao tiếp.