Hướng dẫn chọn tủ báo cháy hochiki

Nếu bạn chưa biết thì tủ FireNet Hochiki được sản xuất dựa theo tiêu chuẩn UL864 9th Editon listed of America. Mỗi tủ có 2 hoặc 4 SLC loop chứa tối đa 800 địa chỉ (1 hoặc 2 SLC loop cho tủ FireNet Plus). Sản phẩm này được thiết kế bằng cách sử dụng giao thức DCP tân tiến của Hochiki để liên lạc nhanh chóng, mang lại hiệu quả cao nhất khi sử dụng. Dưới đây là Hướng dẫn chi tiết sử dụng tủ trung tâm báo cháy Hochiki Firenet của chúng tôi.

  1. Chức năng đèn hiển thị tủ trung tâm FireNet Hochiki

Fire: Khi có sự kiện cháy đèn sáng nhấp nháy màu đỏ Ac Power On: Khi tủ được cấp nguồn AC đèn sáng màu xanh Pre- Alarm : Khi có 1 đầu báo chuẩn bị báo cháy (sắp đạt ngưỡng báo cháy đèn sẽ sáng nhấp nháy màu vàng ) Fire Output Active: Các ngõ ra được kích hoạt khi có sự kiện cháy ( đèn sáng màu vàng ) On test: Đèn báo kiểm tra hệ thống ( Lamptest ) ,đèn sáng màu vàng Panel sounder silenced: Còi bíp trên tủ tắt đèn sẽ sáng màu vàng Delay Active: Thời gian trễ bắt đầu kích hoạt More Event: Khi có báo cháy hoặc báo lỗi đèn sẽ sáng màu vàng Point ByPassed: Có sự kiện bỏ qua thiết bị trên loop đèn sẽ sáng màu vàng General trouble: Khi có tủ có lỗi đèn sẽ sáng ( lỗi chung ) đèn sẽ sáng màu vàng System Trouble: Hệ thống báo cháy bị lỗi đèn sẽ sáng màu vàng Power Trouble: Đèn báo lỗi phần nguồn ( mất nguồn AC hoặc mất nguồn Ắcquy) NAC Trouble: Khi có lỗi ngõ ra NAC ( Thiếu điện trở giám sát …) đèn sáng Supervisory Alarm: Khi có thiết bị giám sát kích hoạt Key : chìa khóa vặn sang phải để vào level 2, thao tác các phím trên mặt tủ

II. Các phím chức năng điều khiển tủ báo cháy:

Fire Event: Phím xem sự kiện cháy ở Level 1 More Event: Phím xem sự kiện lỗi ở Level 1 ( khi có nhiều hơn 1 sự kiện ) Enter: Phím dùng để cài đặt trực tiếp trên tủ Exit: Phím dùng để thoát ra màn hình chính Re-Sound Alarm: Bật lại chế độ báo động khi tắt báo động ( Alarm Silence ) Alarm Silence: Dùng để tắt báo động Panel Sounder Silence:Tắt còi bíp trên tủ LampTest: Test các đèn hiển thị trên tủ Reset: Reset lại hệ thống khi các sự kiện kết thúc Fire Drill: Kích hoạt trạng thái báo động Programmable function: Phím chức năng có thể lập trình được

Các ngõ đấu nối trên tủ : 1 .Ngõ Loop:

Dùng để kết nối các thiết bị địa chỉ tương thích với hệ thống FireNet .VD Đầu báo khói SLR-24VN, DCD-135: Đầu báo nhiệt gia tăng và cố định, Nút nhấn báo cháy khẩn cấp địa chỉ DCP-AMS, Module cho đầu báo thường Hochiki DCP-CZM. vvv…

Hướng dẫn chọn tủ báo cháy hochiki

2 .Ngõ ra ( output )

  • Ngõ relay : Có 5 Relay tiếp điểm khô có thể lập trình tùy theo mục đích sử dụng. Relay sẽ đóng tiếp điểm khi tủ TT báo cháy ,báo lỗi , thiết bị giám sát đầu báo carbon truyền tín hiệu về tủ Fire 1 , Fire 2 , Trouble , Supovisory , Auxiliary

Relay Fire 2 có thể cài khi mất nguồn AC sẽ đóng tiếp điểm

Hướng dẫn chọn tủ báo cháy hochiki

  • Ngõ NAC : Có thể lập trình tùy theo mục đích sử dụng.

VD như:

Xuất điện áp 24vDC-2.5A khi có báo cháy dung để đấu chuông ,còi ,đèn ,vv..

Cũng có thể cài đặt cấp nguồn 24vDc có thể reset được, dùng cho đầu báo Beam vv.. có điện trở giám sát cuối tuyến

Hướng dẫn chọn tủ báo cháy hochiki

  • Ngõ Fire Routing, Trouble Routing ,Progamable output:

Các ngõ trên được lập trình để xuất điện áp 24VDC – 500mA tùy theo trạng thái của tủ báo cháy nó cũng giống như ngõ Relay. Ngõ Fire Routing, Trouble Routing được giám sát bằng điện trở 10k ở cuối tuyến.Ngõ Progamable output dùng diode 1N4004S để phân cực

Nếu ấn vào nút “silence” làm câm tiếng chuông báo động, khi trung tâm nhận bất kì tín hiệu báo cháy nào từ zone ngay lập tức mở lại tiếng chuông. Và khi hệ thống đang trong chế độ làm câm, nếu không có bất kì tín hiệu kích hoạt nào từ các zone thì nó cũng sẽ kích hoạt khi hết thời gian đã định trước”Preset time.

– Preset time này có thễ được lập trình để kích hoạt lại tiếng chuông khu vực sau 2,4,6 hoặc 8 phút tính từ lần báo động đầu tiên.

Những điểm cải tiến mới nổi bật

– Tính năng chống sét.

– Dễ dàng thiết lập cho chuông kêu theo khu vực.

– Chức năng thử đầu báo với 2 kiểu reset cho đầu báo khói và đầu báo nhiệt.

– Hiển thị điện áp của nguồn điện dự phòng.

– Âm thanh cảnh báo trong khoảng thời gian trễ.

– Giám sát hở mạch zone.

Thiết bị tương thích: SLV-24N, DSC-EA, DFE-135/190, DCD-135/190, FBB-150I, HEC3-24WR, HPS-SAH, PPE-1/PPE-2, SLV-E.

Hướng dẫn sử dụng trung tâm Hochiki RPP-ABW

– Hệ thống báo cháy (HTBC) gồm nhiều khu vực. Mỗi khu vực tương ứng với một Zone của trung tâm báo cháy. Tên của khu vực được ghi trên mặt tủ báo cháy. Khi có cháy hoặc có sự cố ở khu vực nào, đèn của khu vực đó sẽ sáng.

– Khi hệ thống có cháy Đèn Zone tương ứng với khu vực có cháy và đèn Fire hình đóm lửa: sáng. Còi cảnh báo, loa bên trong tủ báo cháy và chuông khu vực kêu.

Tắt tạm tiếng còi cảnh báo tại tủ

– Nhấn nút “SILENCE MAIN ALARM”, còi báo động tại tủ trung tâm hệ thống báo cháy tắt. Còi báo động sẽ kêu lại nếu TTBC nhận được tín hiệu báo cháy, báo lỗi khác.

– Tắt tiếng chuông/còi báo cháy: Nhấn nút “TEMPORARY SILENCE LOCAL SOUNDER”, tất cả chuông báo cháy bị tắt, chuông sẽ kêu lại khi nhận tín hiệu báo cháy khác.

Hướng dẫn chọn tủ báo cháy hochiki

Đèn hiển thị trên màn hình

POWER ON: Đèn chỉ thị nguồn AC/Battery (sáng xanh khi có AC, sáng đỏ khi hoạt động với Pin dự phòng).

SWITCH CAUTION: Đèn cảnh báo có nút nhấn trên tủ bị nhấn.

SILENCE LOCAL SOUNDER: Đèn cảnh báo đã tắt tiếng còi báo động.

TEMPORARY SILENCE LOCAL SOUNDER: Đèn cảnh báo đã tạm thởi tắt tiếng chuôngcòi báo động.

TEMPORARY SILENCE LOCAL SOUNDER).TIME DELAY: Đèn báo tủ đang trong thời gian trể.

MANUAL CALL POINT: Đèn cảnh báo báo động do ấn nút nhấn khẩn.

TELEPHONE: Đèn cảnh báo có cuộc gọi.

INDICATION 1, 2, 3: Đèn chỉ thị có tính hiệu báo động từ các tủ báo cháykhác.

FAULT INDICATION: Đèn chỉ thị trạng thái led 7 đoạn đang chỉ thị mã lỗi

ZONE INDICATION: Đèn chỉ thị trạng thái led 7 đoạn đang chỉ thị số zone.

Ý nghĩa các phím chức năng

SILENCE MAIN ALARM: Nút nhấn tắt âm thanh báo động tại tủ.

TEMPORARY SILENCE LOCAL SOUNDER: Nút nhấn tắt chuông/ còi báo động.

FIRE JUDGE: Hủy tính năng làm căm tiếng chuông báo động.

SOUND ALL TOGETHER: Nút nhấn kích hoạt tất cả ngõ ra.

TEST RESET: Nút nhấn mở chế độ Test đầu báo (khói/nhiệt).

BATTERY TEST: Nút nhấn kiểm tra Pin dự phòng.

FIRE TEST: Nút nhấn kiểm tra trạng thái bình thường của các đènchỉ thị báo cháy.

TIME DELAY/FAULT ZONE LINE CONFIRMATION: Nút nhấn kiểm tra zone nào đang trong thời gian trể hoặc bị lỗi.

SILENCE MAIN ALARM: Nút nhấn chuyển đổi giữa chế độ bình thượng và không phát âm thanh báo động cháy.

SILENCE FAULT ALARM: Nút nhấn chuyển đổi giữa chế độ bình thường và chế độ không phát âm báo khi có lỗi.

CUT OFF SIGNAL TRANSFER: Không kích hoạt ngõ ra K2, K3 trên tủ khi có báo cháy.

NO LINK FIRE HYDRANT: Không kích hoạt ngõ ra H1, H2, trên tủ.

CANCEL TIME DELAY: Hủy thời gian trể.

RESET: Nút nhấn Reset lại trung tâm báo cháy.

Ưu điểm nổi bật nhất khi sử dụng hệ thống báo cháy Hochiki RPP-ABW đó là giảm thiểu báo động giả và cải thiện độ tin cậy của hệ thống báo cháy tự động. Bằng cách xác minh tín hiệu báo cháy nhận được một cách liên tục hết một khoảng thời gian định trước trước khi kích hoạt báo cháy và có thể bỏ qua báo động giả. Nếu bạn đang cần lắp đặt một hệ thống báo chất chất lượng thì đây sẽ là thiết bị mà bạn không thể nào bỏ qua.