Hướng dẫn css background image print - css ảnh nền in
Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Show 7- CSS background-sizeTODO cung cấp một vài thuộc tính (property) giúp bạn định nghĩa các hiệu ứng cho nền (background) cho một phần tử, chúng là:
1- Tổng quan về CSS BackgroundCSS cung cấp một vài thuộc tính (property) giúp bạn định nghĩa các hiệu ứng cho nền (background) cho một phần tử, chúng là: được sử dụng để sét mầu nền cho một phần tử.
2- CSS background-color RGBA giúp bạn tạo ra một mầu với độ mờ (opacity). bạn có thể sử dụng mầu này làm mầu nền (background color) cho một phần tử. Độ mờ này chỉ có tác dụng với nền (background) của phần tử, nó không ảnh hưởng tới nội dung của phần tử và các phần tử con.
CSS background-color được sử dụng để sét mầu nền cho một phần tử. background-color-grba-example2.html
Xem thêm:TODO Link? được sử dụng để sét một hoặc nhiều ảnh nền (background images) cho một phần tử.
3- CSS background-image CSS background-image được sử dụng để sét một hoặc nhiều ảnh nền (background images) cho một phần tử. background-color, background-images, borders.
Viền của phần tử được vẽ trên tầng (layer) gần phía người dùng nhất.
Tiếp theo là các tầng để vẽ hình nền (background image), và tầng vẽ mầu nền (background color). Syntax none Là một từ khóa biểu thị sự vắng mặt của hình ảnh. «image» có thể là một trong các hàm sau:
Ví dụ:
repeating-radial-gradient( [ ending-shape || size ]? [ at position ]? , color-stop-list )conic-gradient( [ from angle ]? [ at position ]?, angular-color-stop-list ) được sử dụng để sét làm thế nào một ảnh nền được lặp lại, nó có thể được lặp lại theo phương ngang, phương thẳng đứng hoặc cả hai, hoặc không lặp lại.
4- CSS background-repeat
no-repeat no-repeat no-repeat repeat Hình ảnh (image) sẽ được lặp lại nhiều lần, đủ để nó có thể bao phủ toàn bộ không gian của phần tử, ảnh cuối cùng có thể bị cắt xén (clip) để đảm bảo nó không bị vẽ tràn ra ngoài phần tử. CSS background-position được bỏ qua trừ khi chỉ có thể hiển thị một hình ảnh mà không cắt xén. Trường hợp duy nhất mà việc cắt xén xảy ra khi không gian sử dụng là khi không đủ chỗ để hiển thị một hình ảnh. space Hình ảnh được lặp lại càng nhiều càng tốt mà không cần cắt xén (clip). Các hình ảnh đầu tiên và cuối cùng được ghim vào hai cạnh của phần tử và khoảng trắng được phân bổ đều giữa các hình ảnh. CSS background-position được bỏ qua trừ khi chỉ có thể hiển thị một hình ảnh mà không cắt xén. Trường hợp duy nhất mà việc cắt xén xảy ra khi không gian sử dụng là khi không đủ chỗ để hiển thị một hình ảnh. {background-repeat: space}, nhưng ảnh có thể được phóng to hơn để đảm bảo không có không gian trống giữa 2 hình ảnh. no-repeat Hình ảnh không được lặp lại (và do đó khu vực vẽ hình nền sẽ không nhất thiết phải được che phủ hoàn toàn). background-repeat-example.html
5- CSS background-originCSS background-orgin được sử dụng để sét vị trí gốc (orgin position) của ảnh nền. Nó có thể nhận một trong các giá trị sau: được sử dụng để sét vị trí gốc (orgin position) của ảnh nền. Nó có thể nhận một trong các giá trị sau:
CSS {background-origin: border-box} CSS {background-origin: padding-box} CSS {background-origin: content-box} background-origin-example.html
6- CSS background-positionCSS background-position được sử dụng để sét vị trị bắt đầu (starting position) của mỗi ảnh nền (Vị trí tương đối so với vị trí gốc (origin) ). được sử dụng để sét vị trị bắt đầu (starting position) của mỗi ảnh nền (Vị trí tương đối so với vị trí gốc (origin) ).
Ví dụ: background-position-example.html 0background-position-example.js 1CSS background-position chấp nhận cú pháp 1 giá trị, 2 giá trị, 3 giá trị hoặc 4 giá trị. chấp nhận cú pháp 1 giá trị, 2 giá trị, 3 giá trị hoặc 4 giá trị. 1-value syntax CSS background-position trong cú pháp 1 giá trị (1-value syntax) chấp nhận các giá trị sau: trong cú pháp 1 giá trị (1-value syntax) chấp nhận các giá trị sau:
22-value syntax CSS background-position trong cú pháp 2 giá trị (2-value syntax) chấp nhận các giá trị sau: trong cú pháp 2 giá trị (2-value syntax) chấp nhận các giá trị sau:
10% 20px CSS {background-position: left left} là một giá trị không hơp lệ. ... Chú ý: Trong cú pháp 2 giá trị (2-value syntax), nếu bạn cung cấp một giá trị không hợp lệ nó sẽ bị bỏ qua bởi trình duyệt. Chẳng hạn CSS {background-position: left left} là một giá trị không hơp lệ. 33-value syntax Cú pháp 3 giá trị (3-value syntax) là sự mở rộng của cú pháp 2 giá trị. Bạn có thể hiểu hơn về nó thông qua hình minh họa dưới đây: 44-value syntax
|