Hướng dẫn dùng chr php trong PHP
- Hàm chr() dùng để trả về một ký tự từ một giá trị ASCII được chỉ định. - Lưu ý: Giá trị ASCII có thể được xác định bởi một giá trị thập phân, bát phân, thập lục phân. (giá trị bát phân được bắt đầu bởi 0, giá trị thập lục phân được bắt đầu bởi 0x)
Xem ví dụ Hàm Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Kết quả: # Các bạn có thể lên google xem bảng mã ASCII nhé. Hàm Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Cùng chuyên mục:- Hàm chr() dùng để trả về một ký tự từ một giá trị ASCII được chỉ định. - Lưu ý: Giá trị ASCII có thể được xác định bởi một giá trị thập phân, bát phân, thập lục phân. (giá trị bát phân được bắt đầu bởi 0, giá trị thập lục phân được bắt đầu bởi 0x)
Xem ví dụ Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack. Hàm Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Kết quả: # Các bạn có thể lên google
xem bảng mã ASCII nhé. Hàm Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Cùng chuyên mục:Tôi đã sử dụng toán tử bitwise trong mã php trả về chuỗi giải mã trong base64. Tôi muốn triển khai mã php đó giống như trong javascript. Theo kiến thức của tôi Mã PHP: -
Trong mã Javascript: -
Như bạn có thể thấy ở trên đầu ra javscript khác với đầu ra php. Tôi cần đầu ra chính xác trong javascript trả về mã php. Cảm ơn 23 hữu ích 0 bình luận 24k xem chia sẻ Việc xử lý chuỗi trong lập trình PHP rất quan trọng vì dữ liệu để hiển thị trên trang web đa phần là ở dạng chuỗi. Vì thế việc hiểu và nắm vững kiến thức trong xử lý chuỗi sẽ giúp bạn tối ưu hóa hiệu suất của website và đẩy nhanh tiến độ thiết kế website. Dưới đây là một số hàm và toán tử xử lý chuỗi trong PHP: Toán tử nối chuỗi: Để nối 2 chuỗi chúng ta sử dụng toán tử (.) Ví dụ: echo "abc"." "."def"; Các hàm xử lý chuỗi cơ bản Hàm strlen(string): được sử dụng để tính chiều dài của chuỗi Ví dụ: //kết quả in ra:12 Hàm str_word_count(string $string [, int $format = 0 [, string $charlist ]]) : đếm tổng số từ có trong chuỗi
Ví dụ: //kết quả in ra: Array ( [0] => Hello [1] => world ) Hàm strtoupper(string): đổi chữ thường thành hoa. Hàm tìm kiếm và thay thế chuỗi Hàm substr( string $string , int $start [, int $length ] ): cắt ra một phần của chuỗi từ vị trí start một đoạn được chỉ định bằng tham số length
Ví dụ: "; echo substr("Hello world",1)." Kết quả trả về: d d Hàm explode($delimiter, $string): chuyển một chuỗi string thành một mảng các phần tử với ký tự tách mảng là delimiter. Ví dụ: $str = 'programming and digital marketing training'; // sử dụng dấu cách làm kí tự tách các phần từ từ chuỗi đưa vào mảng Hàm implode($delimiter, $piecesarray): ngược với hàm explode, nó chuyển một mảng $piecesarray thành chuỗi và mỗi phần tử trong mảng được nối với nhau bởi chuỗi $delimiter Ví dụ: Hàm strstr( $string, $needle): Tách một chuỗi bắt đầu từ $needle cho đến hết chuỗi. Ví dụ: Hàm strpos($string, $needle): Tìm vị trí của chuỗi $needle trong chuỗi $string, kết quả trả về vị trí đầu tiên của $needle nếu tìm thấy và false nếu không tìm thấy. Ví dụ: $mystring = 'abc'; $findme = 'b'; $pos = strpos($mystring, $findme); echo $pos; //kết quả: 1 Việc xử lý chuỗi trong lập trình PHP rất quan trọng vì dữ liệu để hiển thị trên trang web đa phần là ở dạng chuỗi. Vì thế việc hiểu và nắm vững kiến thức trong xử lý chuỗi sẽ giúp bạn tối ưu hóa hiệu suất của website và đẩy nhanh tiến độ thiết kế website. Dưới đây là một số hàm và toán tử xử lý chuỗi trong PHP: Toán tử nối chuỗi: Để nối 2 chuỗi chúng ta sử dụng toán tử (.) Ví dụ: echo "abc"." "."def"; Các hàm xử lý chuỗi cơ bản Hàm strlen(string): được sử dụng để tính chiều dài của chuỗi Ví dụ: //kết quả in ra:12 Hàm str_word_count(string $string [, int $format = 0 [, string $charlist ]]) : đếm tổng số từ có trong chuỗi
Ví dụ: //kết quả in ra: Array ( [0] => Hello [1] => world ) Hàm strtoupper(string): đổi chữ thường thành hoa. Hàm tìm kiếm và thay thế chuỗi Hàm substr( string $string , int $start [, int $length ] ): cắt ra một phần của chuỗi từ vị trí start một đoạn được chỉ định bằng tham số length
Ví dụ: "; echo substr("Hello world",1)." Kết quả trả về: d d Hàm explode($delimiter, $string): chuyển một chuỗi string thành một mảng các phần tử với ký tự tách mảng là delimiter. Ví dụ: $str = 'programming and digital marketing training'; // sử dụng dấu cách làm kí tự tách các phần từ từ chuỗi đưa vào mảng Hàm implode($delimiter, $piecesarray): ngược với hàm explode, nó chuyển một mảng $piecesarray thành chuỗi và mỗi phần tử trong mảng được nối với nhau bởi chuỗi $delimiter Ví dụ: Hàm strstr( $string, $needle): Tách một chuỗi bắt đầu từ $needle cho đến hết chuỗi. Ví dụ: Hàm strpos($string, $needle): Tìm vị trí của chuỗi $needle trong chuỗi $string, kết quả trả về vị trí đầu tiên của $needle nếu tìm thấy và false nếu không tìm thấy. Ví dụ: $mystring = 'abc'; $findme = 'b'; $pos = strpos($mystring, $findme); echo $pos; //kết quả: 1 |