Hướng dẫn dùng php password trong PHP
Tìm hiểu khi sử dụng các hàm băm tạo dữ liệu lưu trữ passwordKhi lưu trữ password vào CSDL thường sẽ sử dụng các hàm băm khác nhau được hỗ trợ bởi hệ CSDL hoặc ngôn ngữ lập trình (như MD5, SHA1 ...) để tạo dữ liệu mã hóa, dữ liệu mã hóa đó được lưu vào CSDL. Ví dụ: Show $raw_password = 'abc123'; $crypt = md5($raw_password); //e99a18c428cb38d5f260853678922e03 Ví dụ trên, đã sử dụng hàm băm của PHP là Bởi vì hàm băm tạo ra các giá trị không thể dịch ngược (không có thuật toán để giải
giá trị hash Sử dụng Salt tăng cường an toàn cho mật khẩuĐể phức tạp hóa mật khẩu lưu trữ, thì các mật khẩu gốc trước khi mã hóa được nối thêm các chuỗi, các
chuỗi thêm này gọi là Ví dụ: $raw_password = 'abc123'; //Sinh ra chuỗi dài 32 ngẫu nhiên, cũng cần lưu chuỗi này vào một cột trong DB $salt = random_bytes(32); //Sử dụng thêm một salt cố định $staticSalt = 'G4334#'; $crypt = md5($staticSalt.$raw_password.$salt); Giờ mật khẩu lưu trữ ở trên phức tạp hơn rất nhiều. Biết được
Tạo chức năng đổi pass trong php để giúp user đổi mật khẩu khi có nhu cầu. Chức năng này bắt buộc user phải đăng nhập để đổi mật khẩu, chúng ta sẽ hỏi mật khẩu cũ, mật khẩu mới. Nếu phù hợp thì sẽ cập nhật vào bảng users. Thực hiện theo gợi ý sau: 1. Tạo view đổi mật khẩuTạo file views/doipass.php, trong đó tạo form như sau: a. Thuộc tính method của form là post và thuộc tính action dẫn đến chức năng xulydoipass b. Form có 3 textfield để nhập pass_old, pass_new1, pass_new2 và 1 nút submit
2. Tạo action đổi mật khẩu– Kiểm tra người dùng đăng nhập chưa, nếu chưa thì chuyển hướng sang action dangnhap , ngược lại thì nạp view doipass.php 3. Tạo action xử lý đổi mật khẩu– Tạo action xulydoipass : case "xulydoipass" : $this->xulydoipass(); break; – Trong view doipass.php, gán thuộc tính action của form, trỏ vào action xulydoipass vừa tạo (nếu gán rồi thì thôi) – Code trong hàm xulydoipass theo gợi ý sau: a. Tiếp nhận pass_old, pass_new1, pass_new2, và username/email: $pass_old= $_POST[‘pass_old’]; … b. Kiểm tra giá trị trong $pass_new1 và $pass_new2 không giống thì báo lỗi b. Kiểm tra giá trị trong $pass_new1 quá ngắn thì báo lỗi b. Kiểm tra nếu $pass_new1 quá đơn giản thì báo lỗi c. Kiểm tra nếu $pass_old không đúng thì báo lỗi e. Cập nhật mật khẩu mới vào bảng users mật khẩu (có thể mã hóa nếu cần) f. Chuyển hướng đến trang khác (thông báo, trang chủ…) Tạo chức năng đổi mật khẩu là việc bắt buộc phải thực hiện trong chuỗi các chức năng liên quan đến tài khoản của người dùng như đăng ký, đăng nhập…. Khi thực hiện chức năng này, user phải đăng nhập thì mới cho đổi pass, do đó đầu action này bạn phảii kiểm tra user đã đăng nhập chưa nhé. |