Hướng dẫn giải bài tập chia mạng con Informational năm 2024

  • 1. truyền thông 1
  • 2. Sơ đồ mạng: Router 192.168.3.0/24 mạng 1 mạng 2 R1 R2 192.168.1.0/24 192.168.2.0/24 mạng 3 LAN Ta có một sơ đồ mạng như trên, có con Router R1 đấu nối vào kết nối với Router R2. Dưới R1 có mạng nối xuống là mạng LAN của nó. Nếu như thực hiện quy hoạch IP cho sơ đồ mạng như trên thì câu hỏi đặt ra là Chúng ta phải sử dụng bao nhiêu địa chỉ mạng cho sơ đồ như thế này? Hình trên có tổng cộng 3 mạng => sử dụng 3 mạng IP cho sơ đồ trên. 2
  • 3. dùng kỹ thuật Subnet ? Bài toán đặt ra là: Nếu như cùng với sơ đồ trên với một địa chỉ IP là 192.168.1.0/24, hãy cấp đầy đủ IP cho tất cả các mạng trên sơ đồ này. Nếu đem toàn bộ địa chỉ IP là 192.168.1.0/24 cho LAN của Router 1 thì đấu nối giữa Router 1 và 2 và LAN của Router 2 không có địa chỉ và ngược lại. Cách làm: Chia địa chỉ mạng lớn 192.168.1.0/24 thành nhiều mạng con => Sự ra đời của kỹ thuật chia Subnet. 3
  • 4. con)  Tổ hợp những kỹ thuật phân chia không gian địa chỉ của một lớp mạng cho trước thành nhiều lớp mạng nhỏ hơn bằng cách lấy một số bit ở phần Host Address (Nhiều tài liêu gọi là Host ID) để làm địa chỉ mạng cho mạng con (Subnet).  Minh họa sau với lớp B net work subnet host 4
  • 5. con)  Prefix length: Là đại lượng chỉ số bit dùng làm địa chỉ mạng. Chẳng hạn lớp A có prefix length là 8, lớp B là 16, lớp C là 24. Với một địa chỉ IP tiêu chuẩn prefix length là giá trị sau dấu /. Chẳng hạn 192.168.1.1 /24  Default Mask (Network Mask): là giá trị trần của mỗi lớp mạng A, B, C (D, E không xét đến) và là giá trị thập phân cao nhất (khi tất cả các bit ở Network Address bằng 1 và các bit ở Host Address bằng 0). Như vậy Default Mask:  lớp A là 255.0.0.0  lớp B là 255.255.0.0  lớp C là 255.255.255.0  Subnet Mask: Giá trị trần của mạng con, là giá trị thập phân tính khi tất cả các bit của prefix length bằng 1 và phần còn lại bằng 0.  Chẳng hạn địa chỉ IP 172.16.1.46 /26  Subnet Mask là 255.255.255.192 (11111111.11111111.11111111.11000000) 5
  • 6. con)  Địa chỉ mạng con (Subnet Address) của một địa chỉ IP cho trước là giá trị nhỏ nhất của dải địa chỉ mạng con mà IP đó thuộc về. Các thiết bị định tuyến dựa vào địa chỉ này để phân biệt các mạng con với nhau. Giá trị của địa chỉ mạng có thể được tính bằng nhiều cách. Cách cơ bản nhất là dùng phép AND giữa địa chỉ Subnet Mask và IP dưới dạng nhị phân. Chẳng hạn với địa chỉ 172.16.1.250 /26 Subnet Mask 11111111 11111111 11111111 11000000 IP Address 10101100 00010000 00000001 11111010 AND 10101100 00010000 00000001 11000000 Subnet Address 172 16 1 192 6
  • 7. con)  Địa chỉ quảng bá (Broadcast Address) của một mạng con là địa chỉ IP cao nhất của mạng đó.  VLSM (Variable Length Subnet Mask) là kỹ thuật sử dụng các Subnet Mask khác nhau để tạo ra các Subnet có lượng IP khác nhau. Với kỹ thuật này quản trị viên có thể chia mạng con với lượng IP phù hợp nhất với yêu cầu từng mạng, dễ dàng mở thêm các mạng con về sau này. 7
  • 8. Bài toán: Cách giải:  Cho địa chỉ IP một mạng lớn, số lượng bit mượn là n => số bit host là m  Yêu cầu:  Số subnet  Số host trên một subnet  Với mỗi subnet:  + Địa chỉ mạng của Subnet  + Địa chỉ host đầu của subnet  + Địa chỉ host cuối của subnet  + Địa chỉ Broadcast  Subnet Mask  Số subnet : 2n - 2 : nếu hệ điều hành không hỗ trợ subnet-zero 2n : nếu hệ điều hành hỗ trợ subnet-zero  Số host trên một subnet = 2m – 2  Với mỗi subnet: + Địa chỉ mạng: octect bị mượn là bội số của bước nhảy (28-n) + Địa chỉ host đầu = địa chỉ mạng + 1 + Địa chỉ broadcast = địa chỉ mạng kế tiếp – 1 + Địa chỉ host cuối = địa chỉ broadcast – 1 8
  • 9. xuôi Ví dụ: Cho mạng 192.168.1.0/24 n=2
  • 10. R1 R2 R3 20 10 5 10 192.168.1.0/24 Yêu cầu: ít nhất 5 subnet
  • 11. hỏi: Có thể dùng địa chỉ IP lớp C cho một mạng gồm 4000 mấy được không ? Bài toán: Giả sử có một địa chỉ IP: 192.168.1.1 Thay vì bắt đầu với subnet mask, ta cần tính xem cần bao nhiêu bit cho 4000 host 2x - 2 = 4000 => x = 12 => cần 12 bits cho host ID Subnet mask chiếm 20 (32-12) bits Quy trình tính toán này gọi là VLSM
  • 12. HCMC 12 Nhóm 8 Du Thị Thùy Dung – Lê Huỳnh Thanh Trúc – Nguyễn Thị Mai Hân -
  • 1. t lo i a ch logic thu c l p Network c a mô hình OSI (và là m t thànhộ ạ đị ỉ ộ ớ ủ ộ ph n quan tr ng trong b giao th cầ ọ ộ ứ TCP/IP ), cung c p cho chúng ta m t cáchấ ộ ánh a ch linh ho t, ti n d ng s d ng trong cácgiao th c nh tuy n sauđ đị ỉ ạ ệ ụ để ử ụ ứ đị ế này. H u h t máytính và thi t b m ng hi n nay ang s d ng phiênb n IPv4, nênầ ế ế ị ạ ệ đ ử ụ ả trong ph m vi bài vi t này chúng ta ch c p t i IPv4.ạ ế ỉ đề ậ ớ a ch IP là gì?Đị ỉ g i th cho nhau, ta b t bu c ph i bi t a ch c a i ph ng, cácgói tinĐể ử ư ắ ộ ả ế đị ỉ ủ đố ươ c ng v y, luôn ph i có m t lo i a ch xác nh v trí, t ó trao i thông tinũ ậ ả ộ ạ đị ỉ để đị ị ừ đ đổ chính xácgi a máyngu n và máy ích. V y nên, trong Internet các a ch IP là duyữ ồ đ ậ đị ỉ nh t.ấ Xem thêmbài Hành trình c a m t gói tinủ ộ C u trúc c a a ch IPấ ủ đị ỉ a ch IP là m t d i nh phândài 32 bit và chia thành 4 b 8 bit g i là cácOctet,Đị ỉ ộ ả ị ộ ọ g m ph n net-id dùng xác nh m ng mà thi t b k t n i vào và ph n host-idồ ầ để đị ạ ế ị ế ố ầ để xác nh thi t b c a m ng ó.đị ế ị ủ ạ đ cho n gi n, ng i ta vi t l i a ch IP d i d ng 4 s th p phân c cáchĐể đơ ả ườ ế ạ đị ỉ ướ ạ ố ậ đượ nhau b i d u ch m.ở ấ ấ Ví d : a ch h th p phânt ng ng cho 11000000 10100000 00000001ụ đị ỉ ệ ậ ươ ứ 00000001 s là 192.168.1.1 - m t a ch kháquen thu c.ẽ ộ đị ỉ ộ xem a ch IP c a máytính m t cách n gi n, ta có th s d ng CommandĐể đị ỉ ủ ộ đơ ả ể ử ụ Prompt v i câul nh ipconfig (ho c ifconfig n u là h th ng Unix).ớ ệ ặ ế ệ ố
  • 2. làm sao phânbi t c bit nào thu c ph n net-id, bit nào thu c v host-id,ậ để ệ đượ ộ ầ ộ ề ó là nh vào Subnet Mask, M i a ch IP u i kèm v i m t subnet mask,đ ờ ỗ đị ỉ đề đ ớ ộ để xác nh c ph n net-id c a a ch ó. Subnet mask c ng là m t d i nh phânđị đượ ầ ủ đị ỉ đ ũ ộ ả ị dài 32 bits và chia ra 4 b 8 bits nh a ch IP.ộ ư đị ỉ Subnet mask bao g m ph n cácbits 1 và ph n còn l i là cácbits 0, subnet maskồ ầ ầ ạ có bao nhiêubit 1 thì a ch IP t ng ng s có b y nhiêubit ph n net-id.đị ỉ ươ ứ ẽ ấ ầ Ví d : v i subnet mask nh sau: 11111111 11111111 11111111 00000000ụ ớ ư (255.255.255.0) bao g m 24 bits 1, thì a ch IP mang subnet mask này c ng sồ đị ỉ ũ ẽ có 24 bits ph n net-id.ầ Có th vi t tr c ti p nh sau: 192.168.1.3 - 255.255.255.0 ho c s d ng prefixể ế ự ế ư ặ ử ụ length: 192.168.1.3/24 L u ý,m t a ch IP có th thu c cácm ng khácnhau n u s d ng cácsubnetư ộ đị ỉ ể ộ ạ ế ử ụ mask khácnhau. xác nh a ch IP ó thu c m ng nào, ta ch c n l y a chĐể đị đị ỉ đ ộ ạ ỉ ầ ấ đị ỉ IP AND (bitwise) v i subnet mask t ng ng.ớ ươ ứ Ví d : 192.168.1.3 AND 255.255.255.0 = 192.168.1.0 v y a ch 192.168.1.3/24ụ ậ đị ỉ thu c m ng 192.168.1.0/24ộ ạ Phânl p a ch IPớ đị ỉ S l ng a ch IP là r t l n, nên ti n cho vi c qu n lý, ng i ta phânho chố ượ đị ỉ ấ ớ để ệ ệ ả ườ ạ toàn b a ch IP ra thành 5 l p khácnhau.ộ đị ỉ ớ
  • 3. ch l p A s d ng 1 Octet u tiênlàm net-id, ph n còn l i làm host-id. BitĐị ỉ ớ ử ụ đầ ầ ạ u tiênc a a ch l p A luôn là 0 nênđầ ủ đị ỉ ớ • Giátr nh nh t c a Octet 1: 00000000 hay 0ị ỏ ấ ủ • Giátr l n nh t c a Octet 1: 01111111 hay 127ị ớ ấ ủ • Default subnet mask: 255.0.0.0 Tuy nhiêngiátr 0 (giátr nh nh t c a Octet) không c s d ng và giátr 127ị ị ỏ ấ ủ đượ ử ụ ị (giátr l n nh t c a Octet) c dành ch Loopback và ch n oán, ki m tra l i, nênị ớ ấ ủ đượ ẩ đ ể ỗ d i a ch l p A s t 1.x.x.x n 126.x.x.xả đị ỉ ớ ẽ ừ đế L p Bớ a ch l p B s d ng 2 Octet u tiên làm net-id, 2 Octet còn l i làm host-id.Đị ỉ ớ ử ụ đầ để ạ 2 bits u tiênc a a ch l p B luôn là 10 nênđầ ủ đị ỉ ớ Giátr nh nh t c a Octet 1: 10000000 hay 128 Giátr l n nh t c a Octet 1:ị ỏ ấ ủ ị ớ ấ ủ 10111111 hay 191 Default subnet mask: 255.255.0.0 V y d i a ch l p B s là t 128.x.x.x n 191.x.x.xậ ả đị ỉ ớ ẽ ừ đế L p Cớ a ch l p C s d ng 3 Octet u tiên làm net-id, Octet 4 làm host-id. 3 bitsĐị ỉ ớ ử ụ đầ để u tiênc a a ch l p C luôn là 110 nên:đầ ủ đị ỉ ớ • Giátr nh nh t c a Octet 1: 11000000 hay 192ị ỏ ấ ủ • Giátr l n nh t c a Octet 1: 11011111 hay 223ị ớ ấ ủ • Default subnet mask: 255.255.255.0 V y d i a ch l p C b t u t 192.x.x.x n 223.x.x.xậ ả đị ỉ ớ ắ đầ ừ đế Ngoài ra còn có a chđị ỉ l p Dớ (224.x.x.x – 239.x.x.x) s nói t i ph n sauẽ ớ ở ầ và l p Eớ (240.x.x.x – 254.x.x.x) dùng thí nghi m và nghiênc u.để ệ ứ Cáclo i a ch IPạ đị ỉ a ch UnicastĐị ỉ Khi b n mu n g i gói tin n m t máytính c th , khi ó a ch b n g i t i sạ ố ử đế ộ ụ ể đ đị ỉ để ạ ử ớ ẽ là m t a ch unicast. ây n gi n ch là a ch IP c a m t thi t b nào ó trongộ đị ỉ Đ đơ ả ỉ đị ỉ ủ ộ ế ị đ cùng ho c m ng c c b khác.ặ ạ ụ ộ a ch MulticastĐị ỉ
  • 4. p mu n g i gói tin n nhi u máytính, ta không th g i l n l t nườ ợ ố ử đế ề ể ử ầ ượ đế t t c cácmáy c. Vì th , a ch b n c n g i t i trong tr ng h p này s là m tấ ả đượ ế đị ỉ ạ ầ ử ớ ườ ợ ẽ ộ a ch Multicast, a ch này i di n cho m t nhóm cácthi t b .đị ỉ đị ỉ đạ ệ ộ ế ị a ch multicast này chính là các a ch trong d i a chĐị ỉ đị ỉ ả đị ỉ l p Dớ . a ch BroadcastĐị ỉ Khi mu n g i thông i p n t t c cácmáytrong m ng n i b , ó là lúcta c nố ử đ ệ đế ấ ả ạ ộ ộ đ ầ s d ng n a ch Broadcast. a ch Broadcast là a ch có toàn b cácbitsử ụ đế đị ỉ Đị ỉ đị ỉ ộ ph n host-id là 1. Khi gói tin c g i n a ch Broadcast, thì nó s c g iầ đượ ử đế đị ỉ ẽ đượ ử t i t t c cácmáycùng m ng, t c là cùng ph n net-id. Vì i di n cho toàn b thi tớ ấ ả ạ ứ ầ đạ ệ ộ ế b trong m ng nên a ch Broadcast không th t c cho b t k thi t b nào.ị ạ đị ỉ ể đặ đượ ấ ỳ ế ị Ví d : 192.168.1.255/24 là a chụ đị ỉ Broadcast c a m ng 192.168.1.0/24.ủ ạ a ch m ngĐị ỉ ạ Không ch cácthi t b m i có a ch IP, mà cácm ng thành ph n c a Internetỉ ế ị ớ đị ỉ ạ ầ ủ hay m ng c c b c ng có m t a ch xác nh chính xácm ng ó. Khi t t cạ ụ ộ ũ ộ đị ỉ để đị ạ đ ấ ả cácbits ph n Host c a m t a ch IP là 0, thì a ch ó c g i là a ch m ngầ ủ ộ đị ỉ đị ỉ đ đượ ọ đị ỉ ạ c a m ng ó. Vì i di n cho m ng nên a ch m ng c ng không th t củ ạ đ đạ ệ ạ đị ỉ ạ ũ ể đặ đượ cho b t k thi t b nào.ấ ỳ ế ị Ví d : 192.168.1.0/24 là a ch m ng c a m ng 192.168.1.0/24.ụ đị ỉ ạ ủ ạ Default Gateway Nh m t c ng thoáthi m, khi gói tin c n g i n a ch không cùng m ng hi nư ộ ổ ể ầ ử đế đị ỉ ạ ệ t i, ho c n gi n là không bi t g i i âu,thì gói tin ó s c g i t i a chạ ặ đơ ả ế ử đ đ đ ẽ đượ ử ớ đị ỉ Default gateway, th ng là m t interface c a Router n i tr c ti p v i m ng ó.ườ ộ ủ ố ự ế ớ ạ đ T i ây,Router s dùng cácch c n ng nh tuy n chuy n ti p gói tin i cácạ đ ẽ ứ ă đị ế để ể ế đ h ng khácnhau.ướ Default Gateway th ng là a ch IP có th s d ng u tiênc a m ng ó.ườ đị ỉ ể ử ụ đầ ủ ạ đ Ví d : Default gateway c a m ng 192.168.1.0/24 là 192.168.1.1/24.ụ ủ ạ S gi i h n c a ia ch IPự ớ ạ ủ đ ỉ S l ng a ch IP là r t l n, nh ng không ph i là vô h n. Vì v y b o t n aố ượ đị ỉ ấ ớ ư ả ạ ậ để ả ồ đị ch IP, ng i ta chia a ch IP ra làm 2 lo i là a ch public và a ch private.ỉ ườ đị ỉ ạ đị ỉ đị ỉ a ch publicĐị ỉ Là các a ch c nh t, s d ng c trong môi tr ng Internet.đị ỉ độ ấ ử ụ đượ ườ a ch privateĐị ỉ
  • 5. ng c trong m ng c c b , có th táis d ng l i m ng c c b khác,ỉ ử ụ đượ ạ ụ ộ ể ử ụ ạ ở ạ ụ ộ nh ng trong m t m ng thì v n ph i mang giátr duy nh t.ư ộ ạ ẫ ả ị ấ V i m i phânl p a ch IP, thì có m t d i a ch dùng làm a ch private choớ ỗ ớ đị ỉ ộ ả đị ỉ để đị ỉ l p ó:ớ đ L p A: T 10.0.0.0 n 10.255.255.255, subnet mask 255.0.0.0 L p B: Tớ ừ đế ớ ừ 172.16.0.0 n 172.31.255.255, subnet mask 255.240.0.0 L p C: T 192.168.0.0đế ớ ừ n 192.168.255.255, subnet mask 255.255.0.0đế Khi cácthi t b s d ng a ch IP private trong m ng c c b mu n truy c p cế ị ử ụ đị ỉ ạ ụ ộ ố ậ đượ Internet – môi tr ng không s d ng a ch private, công nghườ ử ụ đị ỉ ệ NAT (Network Address Translation) c cài t trêncácthi t b router( ã c gán1 a chđượ đặ ế ị đ đượ đị ỉ IP Public) c s d ng chuy n IP private thành IP public và ng c l i, giúpđượ ử ụ để ể ượ ạ cho cácthi t b trong m ng c c b v n có th truy c p c Internet.ế ị ạ ụ ộ ẫ ể ậ đượ Ph ng phápchia IP và Subnet maskươ Cho a ch 192.168.155.245/27. Xác nh a ch m ng, a ch broadcast, d iđị ỉ đị đị ỉ ạ đị ỉ ả a ch có th dùng cho host?đị ỉ ể Ph ng pháp tínhươ Prefix length = 27, v y subnet mask t ng ng là 11111111 11111111 11111111ậ ươ ứ 11100000 - t ó ta xác nh c s bits ph n net-id c a a ch IP.ừ đ đị đượ ố ầ ủ đị ỉ IP = 192.168.155.245, d ng nh phânt ng ng là: 11000000 10101000ạ ị ươ ứ 10011011 11110101 Gi l i ph n net-id, ph n host-id set v toàn bit 0: 11000000 10101000ữ ạ ầ ầ ề 10011011 11100000 Ta c a ch m ng, vi t l i d ng th p phâns là: 192.168.155.224/27.đượ đị ỉ ạ ế ạ ở ạ ậ ẽ V i a ch Broadcast, host-id s set v toàn bit 1: 11000000 10101000ớ đị ỉ ẽ ề 10011011 11111111 Ta c a ch Broadcast, vi t l i d ng th p phâns là: 192.168.155.255/27.đượ đị ỉ ế ạ ở ạ ậ ẽ Vì a ch m ng và a ch Broadcast không c dùng cho host nênd i a chđị ỉ ạ đị ỉ đượ ả đị ỉ có th s d ng âylà t 192.168.155.225/27 n 192.168.155.254/27.ể ử ụ ở đ ừ đế Cho m ng 192.168.155.0/ 24. Chia m ng này thành cácm ng con cho cácphòngạ ạ ạ ban sau: Phòng A: 80 máy, phòng B: 60 máy, 2 phòng C, D: m i phòng 25 máy.ỗ Ph ng pháp tínhươ
  • 6. a ch IP và cácbit ph n net-id: 11000000 10101000 10011011Đầ đị ỉ ầ 00000000 tr a ch m ng và broadcast ra, thì m ng này có t i a 254 máy.ừ đị ỉ ạ ạ ố đ Ta m n 1 ph n host-id chuy n qua làm net-id, c 2 m ng con nh sau:ượ ầ ể đượ ạ ư • 11000000 10101000 10011011 00000000 hay 192.168.155.0/25 • 11000000 10101000 10011011 10000000 hay 192.168.155.128/25 Ta th y, m ng 192.168.155.0/25 có 7 bits ph n host-id, bi u di n c 127 máy,ấ ạ ầ ể ễ đượ cho phòng A, nênta gánm ng này cho phòng A.đủ ạ V i a ch 192.168.155.128/25, ta l i m n 1 ph n host-id chuy n qua làm net-ớ đị ỉ ạ ượ ầ ể id, c 2 m ng con nh sau:đượ ạ ư • 11000000 10101000 10011011 10000000 hay 192.168.155.128/26 • 11000000 10101000 10011011 11000000 hay 192.168.155.192/26 Ti p t c, m ng 192.168.155.128/26 có 6 bits ph n host-id, bi u di n c 63ế ụ ạ ầ ể ễ đượ máy, nênta gáncho phòng B m ng này.ạ Làm t ng t v i m ng 192.168.155.192/26, c 2 m ng con:ươ ự ớ ạ đượ ạ • 11000000 10101000 10011011 11000000 hay 192.168.155.192/27 • 11000000 10101000 10011011 11100000 hay 192.168.155.224/27 2 m ng con này có 5 bits ph n host-id, bi u di n c 31 máy, ta gánl n l t choạ ầ ể ễ đượ ầ ượ phòng C và D. Nh v y ta ãchia m ng 192.168.155.0/24 thành cácm ng con có kích c khácư ậ đ ạ ạ ỡ nhau, phùh p v i yêuc u bài:ợ ớ ầ đề • Phòng A: 192.168.155.0/25 • Phòng B: 192.168.155.128/26 • Phòng C: 192.168.155.192/27 • Phòng D: 192.168.155.224/27 1. Cho địa chỉ như sau: 172.16.224.2/18 chia địa chỉ này thành 4 mạng con, liệt kê địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host và broadcast của từng mạng con. Giải
  • 7. chỉ mạng từ địa chỉ IP. Ta có subnet /18 nên 2 byte đầu không bị ảnh hưởng ta xét byte thứ 3 ta được: 224 = 11100000 địa chỉ mạng lấy thêm 2 bit ở byte thứ 3(18-16=2) Vậy ta có địa chỉ mạng như sau: 172.16.192.0/18 0 0 0 0 0 0 0 0 2^7 2^6 2^5 2^4 2^3 2^2 2^1 2^0 128 64 32 16 8 4 2 1 B2: tính số bit cần mượn Ta có 2n >=4 => n=2 vậy ta mượn 2 bit chia mạng con. Vậy ta có số gia là 28-4 = 16. B3: liệt kê các địa chỉ mạng và dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast. Ta có các địa chỉ mạng như sau: + Mạng con thứ nhất: Địa chỉ mạng: 172.16.192.0/20 Dãy địa chỉ host: 172.16.192.1/20->172.16.207.254 Địa chỉ broadcast: 172.16.207.255 + Mạng con thứ hai: Địa chỉ mạng: 172.16.208.0/20 Dãy địa chỉ host: 172.16.208.1/20->172.16.223.254 Địa chỉ broadcast: 172.16.223.255 + Mạng con thứ ba: Địa chỉ mạng: 172.16.224.0/20 Dãy địa chỉ host: 172.16.224.1/20->172.16.239.254 Địa chỉ broadcast: 172.16.239.255 + Mạng con thứ tư: Địa chỉ mạng: 172.16.240.0/20
  • 8. host: 172.16.240.1/20->172.16.255.254 Địa chỉ broadcast: 172.16.255.255 2. Cho điạ chỉ 17.55.32.192/23 chia địa chỉ này thành các mạng con sao cho mỗi mạng con có 63 host. Giải B1: tìm địa chỉ mạng từ địa chỉ IP. Ta có subnet /23 nên 2 byte đầu không bị ảnh hưởng ta xét byte thứ 3 ta được: 32 = 00100000 địa chỉ mạng lấy thêm 7 bit ở byte thứ 3(23-16=7) Vậy ta có địa chỉ mạng như sau: 17.55.32.0/23 B2: tính số bit cần mượn. Ta có 2m -2 >= 63 =>m=7 bit(hostID) Vậy ta có số bit mượn chia mạng con là: 32-23-7 = 2 bit netID Xét 2 byte cuối(byte 3 và byte 4) mượn 2 bit thì ta sẽ có các địa chỉ sau: 00100000.00000000 = 32.0 00100000.10000000 = 32.128 00100001.00000000 = 33.0 00100001.10000000 = 33.128 B3: liệt kê các địa chỉ mạng và dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast. Ta có các địa chỉ mạng như sau: + Mạng con thứ nhất: Địa chỉ mạng: 17.55.32.0/25 Dãy địa chỉ host: 17.55.32.1/25->17.55.32.126/25 Địa chỉ broadcast: 17.55.32.127/25
  • 9. thứ hai: Địa chỉ mạng: 17.55.32.128/25 Dãy địa chỉ host: 17.55.32.129/25->17.55.32.254/25 Địa chỉ broadcast: 172.16.32.255/25 + Mạng con thứ ba: Địa chỉ mạng: 17.55.33.0/25 Dãy địa chỉ host: 17.55.33.1/25->17.55.33.126/25 Địa chỉ broadcast: 17.55.33.127/25 + Mạng con thứ tư: Địa chỉ mạng: 17.55.33.128/25 Dãy địa chỉ host: 17.55.33.129/25->17.55.33.254/25 Địa chỉ broadcast: 172.16.33.255/25 3. Cho các địa chỉ như sau: a. 171.16.5.52/22 b. 171.16.2.52/22 c. 171.16.9.12/22 d. 171.16.11.34/22 • Các mạng con trên thuộc lớp nào,nêu rõ cách xác định. • Trong các địa chỉ mạng trên địa chỉ nào cùng thuộc một mạng con, liệt kê địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host và địa chỉ broadcast của địa chỉ mạng trên. Giải Câu này tự làm nhé, cách làm gần giống 2 câu trên.
  • 10. chỉ sau: 192.168.100.1/24 chia mạng này thành 9 mạng con. Câu này dễ, tự làm nhé các bạn. Cách xác định địa chỉ Broadcast, Subnet và Host. Đầu tiên ta đổi địa chỉ IP và SM (Subnet Mask) từ dạng thập phân sang nhị phân ta sẽ có 2 kết quả KQ1 và KQ2. + Xác định Network_ID: Ta dùng phép toán AND giữa 2 kết quả trên (KQ1 AND KQ2) thì sẽ ra NETWORK_ID cần tìm. + Xác định địa chỉ Broadcast B1: Đảo các bit của SM (KQ2) ta có kết quả KQ2' B2: Ta dùng phép toán OR giữa KQ1 và KQ2' (KQ1 OR KQ2') thì ta sẽ có ngay địa chỉ BROADCAST. Ví dụ: Cho địa chỉ IP/SM 192.168.1.2/26 Đổi ra nhị phân: IP: 11000000.10101000.00000001.00000010 SM: 11111111.11111111.11111111.11000000 ----- +Subnet 11000000.10101000.00000001.00000000
  • 11. SM ta có: 00000000.00000000.00000000.00111111 B2: OR với IP 11000000.10101000.00000001.00000010 ----- =>Broadcast: 11000000.10101000.00000001.00111111 192.168.1.63 + Tính địa chỉ First và Last: Đây là lớp C nên SM default là 255.255.255.0=/24. Do đó ta đã mượn 26-24=2 bít từ phần host sang phần net. Do đó phần host còn lại: 8-2=6 bít => Số host tối đa trong mỗi subnet là (2^6)-2=62 host. Bắt đầu từ địa chỉ 192.168.1.1 ta có: (mỗi Subnet có 62 host) Subnet 1: 192.168.1.1 đến 192.168.1.62 Subnet 2: 192.168.1.65 đến 192.168.1.126 ........ Subnet 4: 192.168.1.192 đến 192.168.1.254 Nhận thấy IP đã cho thuộc Subnet 1 nên First IP là 192.168.1.1 và Last one là 192.168.1.62 K.quả: IP : 192.168.1.2 SM : 255.255.255.192
  • 12. IP là 192.168.1.1 Last IP là 192.168.1.62