Hướng dẫn php in one day - php trong một ngày
Đóng lại Đăng ký học tại NIIT - ICT Hà NộiĐăng ký học tại NIIT - ICT Hà Nội Show
// Truy cập giá trị theo key echo $arr["Ngọc Anh"]; // Kết quả: 18 $arr["Ngọc Anh"]; // Kết quả: 18 Và cũng sử dụng key để thay đổi giá trị: // Thay đổi lại giá trị theo key $arr["Ngọc Anh"] = 20;["Ngọc Anh"] = 20; echo $arr["Ngọc Anh"]; // Kết quả: 20 $arr["Ngọc Anh"]; // Kết quả: 20 IV.3. Mảng đa chiềuPHP cho phép bạn tạo và sử dụng mảng đa chiều. Trong đó, mảng đa chiều có thể chứa hơn một mảng. Các mảng con sẽ được đánh thứ tự tự động như mảng chỉ số (hoặc theo tên chỉ định):
Bạn có thể thêm vào bao nhiêu mảng con tùy ý. Nhưng mảng 3 chiều trở lên sẽ rất khó quản lý, truy xuất chậm. Ví dụ về mảng 2 chiều: $arr = array( = array( "Sinh viên" => array("Ngọc Anh", "Thu Hương"), => array("Ngọc Anh", "Thu Hương"), "Giảng viên" => array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"), => array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"), "Bảo vệ" => array("Khánh", "Đức") => array("Khánh", "Đức") ); Truy xuất giá trị trong mảng 2 chiều: echo $arr["Sinh viên"][1]; // Kết quả: Thu Hương $arr["Sinh viên"][1]; // Kết quả: Thu Hương Bạn cũng có thể không cần sử dụng key để tạo mảng con bên trong: $arr = array( = array( array("Ngọc Anh", "Thu Hương"),("Ngọc Anh", "Thu Hương"), array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"),("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"), array("Khánh", "Đức")("Khánh", "Đức") ); Truy xuất giá trị trong mảng 2 chiều: echo $arr["Sinh viên"][1]; // Kết quả: Thu Hương $arr[1][1]; // Kết quả: Trọng Triều Bạn cũng có thể không cần sử dụng key để tạo mảng con bên trong: array("Ngọc Anh", "Thu Hương"), $arr = array( = array( "Sinh viên" => array("Ngọc Anh", "Thu Hương"), => array("Ngọc Anh", "Thu Hương"), "Giảng viên" => array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"), => array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"), array(( "Bảo vệ" => array("Khánh", "Đức") => 20, ); => 30 Truy xuất giá trị trong mảng 2 chiều: ); Truy xuất giá trị trong mảng 2 chiều:echo $arr["Sinh viên"][1]; // Kết quả: Thu Hương cấu trúc điều kiện và các cấu trúc lặp để điều khiển chương trình PHP một cách thông minh, linh hoạt. Bạn cũng có thể không cần sử dụng key để tạo mảng con bên trong: array("Ngọc Anh", "Thu Hương"),array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"), array("Khánh", "Đức") Khi đó truy xuất giá trị bạn sẽ sử dụng index: echo $arr[1][1]; // Kết quả: Trọng Triều Mảng đa chiều có thể vừa chứa mảng liên kết vừa chứa mảng chỉ số:else { Khi đó truy xuất giá trị bạn sẽ sử dụng index: echo $arr[1][1]; // Kết quả: Trọng Triều Mảng đa chiều có thể vừa chứa mảng liên kết vừa chứa mảng chỉ số: // chứa mảng chỉ số và mảng liên kết
"Khánh" => 20, Khi đó truy xuất giá trị bạn sẽ sử dụng index: echo $arr[1][1]; // Kết quả: Trọng Triều Mảng đa chiều có thể vừa chứa mảng liên kết vừa chứa mảng chỉ số: // chứa mảng chỉ số và mảng liên kết $b = 10; = 10; "Giảng viên" => array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"), if ($a > $b) { ($a > $b) { echo $a; $a; Mảng đa chiều có thể vừa chứa mảng liên kết vừa chứa mảng chỉ số:else { echo $b; $b; Mảng đa chiều có thể vừa chứa mảng liên kết vừa chứa mảng chỉ số: // chứa mảng chỉ số và mảng liên kết "Giảng viên" => array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"), if ($age ($age < 14) "Khánh" => 20, "Chưa đủ tuổi yêu"; else "Đức" => 30 "Lớn rồi"; // chứa mảng chỉ số và mảng liên kết "Giảng viên" => array("Thành Luân", "Trọng Triều", "Văn Quyết"),"Khánh" => 20,if elseif else nếu muốn chuyển sang kiểm tra điều kiện tiếp theo nếu điều kiện trước bị sai. "Đức" => 30 ) echo $arr[1][1]; // Kết quả: Trọng Triều Mảng đa chiều có thể vừa chứa mảng liên kết vừa chứa mảng chỉ số:elseif (condition) { ) V. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TRONG PHP Mảng đa chiều có thể vừa chứa mảng liên kết vừa chứa mảng chỉ số:else { ) V. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TRONG PHP Mảng đa chiều có thể vừa chứa mảng liên kết vừa chứa mảng chỉ số: // chứa mảng chỉ số và mảng liên kết if ($age ($age < 14) { "Khánh" => 20, "Chưa đủ tuổi yêu"; "Đức" => 30elseif ($age >= 14 && $age < 18) { echo "Thanh niên"; "Thanh niên"; } else {else { echo "Trưởng thành"; "Trưởng thành"; } Kết quả: Ở ví dụ trên, chúng ta sử dụng toán tử Khi viết code, bạn có thể muốn lặp lại một hành động nhiều lần. Thay vì viết thêm code gần như bằng nhau trong một tập lệnh, chúng ta có thể sử dụng các vòng lặp để thực hiện một tác vụ như thế này. PHP hỗ trợ các loại vòng lặp như:
V.3. Vòng lặp whileVòng lặp while thực thi một khối code miễn là điều kiện vẫn được đánh giá là đúng (true)while thực thi một khối code miễn là điều kiện vẫn được đánh giá là đúng (true) Cú pháp vòng lặp while trong PHP: // Hành động cần thực hiện lặp lại // khi điều kiện còn đúng } Kết quả:Lưu ý: Nếu điều kiện không bao giờ sai, vòng lặp sẽ chạy vĩnh viễn. Điều này có thể dẫn đến máy bị "đơ". Thế nên hãy cẩn thận! Ở ví dụ trên, chúng ta sử dụng toán tử Khi viết code, bạn có thể muốn lặp lại một hành động nhiều lần. Thay vì viết thêm code gần như bằng nhau trong một tập lệnh, chúng ta có thể sử dụng các vòng lặp để thực hiện một tác vụ như thế này. while($i ($i < 7) { PHP hỗ trợ các loại vòng lặp như: "Vòng lặp thứ: $i $i++;++; } Kết quả: Ở ví dụ trên, chúng ta sử dụng toán tử Khi viết code, bạn có thể muốn lặp lại một hành động nhiều lần. Thay vì viết thêm code gần như bằng nhau trong một tập lệnh, chúng ta có thể sử dụng các vòng lặp để thực hiện một tác vụ như thế này.PHP hỗ trợ các loại vòng lặp như:do while tương tự như vòng lặp while, nhưng sẽ luôn thực thi khối code một lần cho dù điều kiện đúng hay sai. do while foreach V.3. Vòng lặp while Vòng lặp while thực thi một khối code miễn là điều kiện vẫn được đánh giá là đúng (true) Cú pháp vòng lặp while trong PHP:while (condition); // Hành động cần thực hiện lặp lại
> Lưu ý: Nếu điều kiện không bao giờ sai, vòng lặp sẽ chạy vĩnh viễn. Điều này có thể dẫn đến máy bị "đơ". Thế nên hãy cẩn thận! do { { PHP hỗ trợ các loại vòng lặp như: "Vòng lặp thứ: $i $i++;++; do whilewhile ($i < 7); foreach Ở ví dụ trên, chúng ta sử dụng toán tử Khi viết code, bạn có thể muốn lặp lại một hành động nhiều lần. Thay vì viết thêm code gần như bằng nhau trong một tập lệnh, chúng ta có thể sử dụng các vòng lặp để thực hiện một tác vụ như thế này. PHP hỗ trợ các loại vòng lặp như: do { { do while "Vòng lặp thứ: $i $i++;++; do whilewhile ($i < 0); foreach V.3. Vòng lặp while Vòng lặp while thực thi một khối code miễn là điều kiện vẫn được đánh giá là đúng (true) Cú pháp vòng lặp while trong PHP:Chú ý: Vòng lặp while và do while được sử dụng tốt nhất trong trường hợp bạn không biết trước chắc chắn số lần lặp.// Hành động cần thực hiện lặp lại// khi điều kiện còn đúngfor trong PHP (cũng như các ngôn ngữ khác) được sử dụng khi bạn biết trước số lần lặp. > Lưu ý: Nếu điều kiện không bao giờ sai, vòng lặp sẽ chạy vĩnh viễn. Điều này có thể dẫn đến máy bị "đơ". Thế nên hãy cẩn thận! for (init; test; increment) { (init; test; increment) { Trong ví dụ dưới đây, Vòng lặp while chạy với điều kiện } // Hành động cần thực hiện lặp lại
Mỗi vòng lặp, echo "Vòng lặp thứ: $i "; for ($i = 0; $i ($i = 0; $i < 7; $i++) { Vòng lặp thứ: 1 Vòng lặp thứ: 2 Vòng lặp thứ: 3 Vòng lặp thứ: 4 Vòng lặp thứ: 5 Vòng lặp thứ: 6 "Vòng lặp thứ: $i } Kết quả: V.4. Vòng lặp do while Vòng lặp do while tương tự như vòng lặp while, nhưng sẽ luôn thực thi khối code một lần cho dù điều kiện đúng hay sai.
} while (condition); Cảnh báo: Hãy cẩn thận! Nếu bạn bỏ quên điều kiện kiểm tra hoặc điều kiện kiểm tra luôn đúng thì có thể sẽ tạo ra vòng lặp vô hạn. Trong đó: Ví dụ vòng lặp do while: foreach ($array as $value) { ($array as $value) { Trong ví dụ dưới đây, Vòng lặp while chạy với điều kiện Mỗi vòng lặp, echo "Vòng lặp thứ: $i "; foreach ($array as $key => $value) { ($array as $key => $value) { Trong ví dụ dưới đây, Vòng lặp while chạy với điều kiện } // Hành động cần thực hiện lặp lại
Sử dụng foreach lặp qua mảng chỉ số:
Ví dụ sau minh họa một vòng lặp xuất ra các giá trị của mảng // Mảng chỉ số$sinhVien = array("Ngọc Anh", "Hà", "Hương"); // Lặp qua từng phần tử với foreach foreach ($sinhVien as $sv) { ($sinhVien as $sv) { echo $sv.""; $sv." } Sử dụng lặp foreach trên mảng liên kết:
Còn đây là ví dụ sử dụng vòng lặp foreach để lặp qua mảng liên kết: $sinhVien = array( = array( "Ngọc Anh" => 18, => 18, "Hà" => 19, => 19, "Hương" => 22 => 22 ); // Lặp qua từng phần tử với foreach foreach ($sinhVien as $ten => $tuoi) { ($sinhVien as $ten => $tuoi) { } "$ten: $tuoi tuổi"." } Sử dụng lặp foreach trên mảng liên kết: Mỗi lần lặp, mỗi cặp ?>29 tương ứng của mảng sẽ được gán cho biến ?>33 và ?>27, lặp lại qua từng phần tử cho đến cuối mảng.Còn đây là ví dụ sử dụng vòng lặp foreach để lặp qua mảng liên kết:switch case là một giải pháp thay thế cho câu lệnh if elseif else. "Ngọc Anh" => 18, case value1: value1: "Hà" => 19, break;; case value2: value2: "Hương" => 22 break;; ); default:: echo "$ten: $tuoi tuổi".""; Ngọc Anh: 18 tuổi Hà: 19 tuổi Hương: 22 tuổi } Sử dụng lặp foreach trên mảng liên kết: Mỗi lần lặp, mỗi cặp Còn đây là ví dụ sử dụng vòng lặp foreach để lặp qua mảng liên kết: "Ngọc Anh" => 18, switch ($today) { ($today) { case "Mon": "Mon": "Hà" => 19, "Thứ Hai"; break;; case "Tue": "Tue": "Hương" => 22 "Thứ Ba"; break;; ); "Wed": echo "$ten: $tuoi tuổi".""; "Thứ Tư"; break;; case "Thu": "Thu": Ngọc Anh: 18 tuổi Hà: 19 tuổi Hương: 22 tuổi "Thứ Năm"; break;; case "Fri": "Fri": V.7. Switch Case trong PHP "Thứ Sáu"; break;; case "Sat": "Sat": Câu lệnh switch case là một giải pháp thay thế cho câu lệnh if elseif else. "Thứ Bảy"; break;; Chúng ta sử dụng câu lệnh switch case để đánh giá điều kiện, sau đó chọn một trường hợp thỏa mãn để thực thi. Nếu không thì mặc định thực thi khối lệnh nào đó (nếu có) "Sun": // Code thực thi nếu n bằng value 1 "Chủ Nhật"; break;; default:: // Code thực thi nếu n bằng value 2 "Thứ không hợp lệ"; } Sử dụng lặp foreach trên mảng liên kết: Mỗi lần lặp, mỗi cặp Còn đây là ví dụ sử dụng vòng lặp foreach để lặp qua mảng liên kết: $today = "Sat"; = "Sat"; switch ($today) { ($today) { case "Mon": "Mon": "Hà" => 19, "Thứ Hai"; break;; case "Tue": "Tue": "Hương" => 22 "Thứ Ba"; break;; case "Wed": "Wed": ); "Thứ Tư"; break;; case "Thu": "Thu": Ngọc Anh: 18 tuổi Hà: 19 tuổi Hương: 22 tuổi "Thứ Năm"; break;; case "Fri": "Fri": V.7. Switch Case trong PHP "Thứ Sáu"; break;; case "Sat": "Sat": Câu lệnh switch case là một giải pháp thay thế cho câu lệnh if elseif else. "Thứ Bảy"; Chúng ta sử dụng câu lệnh switch case để đánh giá điều kiện, sau đó chọn một trường hợp thỏa mãn để thực thi. Nếu không thì mặc định thực thi khối lệnh nào đó (nếu có) case "Sun": "Sun": // Code thực thi nếu n bằng value 1 "Chủ Nhật"; break;; default:: // Code thực thi nếu n bằng value 2 "Thứ không hợp lệ"; } ...Note: Mình không có thêm thẻ // Code thực thi nếu không có // trường hợp nào thỏa mãn switch ($today) { ($today) { case "Mon": "Mon": case "Tue": "Tue": case "Wed": "Wed": case "Thu": "Thu": case "Fri": "Fri": Đầu tiên, biểu thức đơn của chúng ta break;; case "Sat": "Sat": case "Sun": "Sun": Nếu giá trị nào trong các trường hợp (case) khớp thì chương trình sẽ thực thi khối code bên trong case đó. "Cuối tuần"; break;; default:: Và nếu không trường hợp nào khớp thì chương trình sẽ thực thi khối code bên trong } Chúng ta sẽ làm một ví dụ cổ điển để thông báo các ngày trong tuần: echo "Thứ Hai"; ($today) { case "Mon": "Mon": "Hà" => 19, "Thứ Hai"; break;; case "Tue": "Tue": "Hương" => 22 "Thứ Ba"; break;; case "Wed": "Wed": echo "$ten: $tuoi tuổi".""; "Thứ Tư"; break;; case "Thu": "Thu": Ngọc Anh: 18 tuổi Hà: 19 tuổi Hương: 22 tuổi "Thứ Năm"; break;; case "Fri": "Fri": V.7. Switch Case trong PHP "Thứ Sáu"; break;; case "Sat": "Sat": Câu lệnh switch case là một giải pháp thay thế cho câu lệnh if elseif else. "Thứ Bảy"; break;; case "Sun": "Sun": // Code thực thi nếu n bằng value 1 "Chủ Nhật"; break;; default:: // Code thực thi nếu n bằng value 2 "Thứ không hợp lệ"; } ...Lưu ý: Trường hợp V.8. Câu lệnh break và continueÝ nghĩa của câu lệnh break như bạn đã biết ở phần switch case bên trên, nó được sử dụng để thoát khỏi chương trình ngay lập tức.break như bạn đã biết ở phần switch case bên trên, nó được sử dụng để thoát khỏi chương trình ngay lập tức. Tuy nhiên, không phải chỉ có thể sử dụng ở trong switch case. Câu lệnh break cũng có thể sử dụng trong vòng lặp for, while, do while, foreach. Khi đó câu lệnh sẽ khiến chương trình thoát khỏi vòng lặp ngay lập tức.for, while, do while, foreach. Khi đó câu lệnh sẽ khiến chương trình thoát khỏi vòng lặp ngay lập tức. Chúng ta sẽ làm ví dụ đơn giản như ở bên dưới: for ($i = 0; $i ($i = 0; $i <= 5; $i++) { echo $i.""; $i." if ($i == 3) { ($i == 3) { echo "i = $i. Thoát vòng lặp for"; "i = $i. Thoát vòng lặp for"; // Thoát khỏi vòng lặp for break;; } } 0 1 2 3 i = 3. Thoát vòng lặp for Như bạn thấy, chương trình không in ra Nếu bạn đặt ở bên ngoài tập lệnh (Không đặt trong vòng lặp, switch...), lệnh Ngoài break, chúng ta còn có từ khóa continue.break, chúng ta còn có từ khóa continue. Ý nghĩa như tên của nó, continue giúp nhảy ngay sang vòng lặp tiếp theocontinue giúp nhảy ngay sang vòng lặp tiếp theo Ví dụ: Cũng sử dụng ví dụ trên, nhưng khi for ($i = 0; $i ($i = 0; $i <= 5; $i++) { // Nếu i bằng 3 thì // nhảy sang vòng lặp tiếp theo if ($i == 3) { ($i == 3) { continue;; } echo $i.""; $i." } 0 1 2 3 i = 3. Thoát vòng lặp for Lưu ý: Bạn có thể sử dụng từ khóa Như bạn thấy, chương trình không in ra ?>46 mà thoát ngay khỏi vòng lặp từ lúc ?>06 bằng ?>48. Nếu bạn đặt ở bên ngoài tập lệnh (Không đặt trong vòng lặp, switch...), lệnh Ngoài break, chúng ta còn có từ khóa continue. Ý nghĩa như tên của nó, continue giúp nhảy ngay sang vòng lặp tiếp theolập trình web php thực tế việc sử dụng include để chèn nội dung giúp tiết kiệm khá nhiều công việc. Ví dụ: Cũng sử dụng ví dụ trên, nhưng khi // Nếu i bằng 3 thì // nhảy sang vòng lặp tiếp theo Như bạn thấy đó, kết quả là V.9. Incule và Require Câu lệnh include và require cho phép chèn nội dung của một tệp PHP vào tệp PHP khác, trước khi máy chủ thực thi nó. ' Câu lệnh include> Trong lập trình web php thực tế việc sử dụng include để chèn nội dung giúp tiết kiệm khá nhiều công việc. Thông thường, trong website, có nhiều phần sẽ giống nhau. Ví dụ header, footer và menu...body> Thông thường, trong website, có nhiều phần sẽ giống nhau. Ví dụ header, footer và menu... Thông thường, trong website, có nhiều phần sẽ giống nhau. Ví dụ header, footer và menu... include 'header.php'; ?> Vì thế, thay vì mỗi trang chúng ta lại viết lại thì ta tách từng phần ra file khác nhau để module hóa.p>Học PHP cơ bảnp> Bạn có thể tạo tệp Thông thường, trong website, có nhiều phần sẽ giống nhau. Ví dụ header, footer và menu...body> Vì thế, thay vì mỗi trang chúng ta lại viết lại thì ta tách từng phần ra file khác nhau để module hóa.html> Bạn có thể tạo tệp Sau đó, khi cần cập nhật header thì bạn chỉ cần vào file ?> 55 như sau:Lưu ý: Các tệp được include dựa trên đường dẫn tệp.echo 'Học lập trình PHP'; ?>
Học PHP cơ bảnHọc PHP OOP
Trước khi máy chủ thực thi chương trình, nội dung file header.php sẽ được chèn vào file index.php
Câu lệnh requireCâu lệnh require cũng tương tự như câu lệnh include nhưng khác ở cách ứng xử khi không tìm thấy file. Khi sử dụng câu lệnh include, nếu không tìm thấy file thì tập lệnh vẫn tiếp tục thực thi.
Hàm (Function) là một khối câu lệnh có thể được sử dụng lặp lại trong một chương trình.
Cú pháp hàm (User-defined function) trong PHP: Trong đó:
} 0 1 2 3 i = 3. Thoát vòng lặp for Như bạn thấy, chương trình không in ra // Code của hàm echo "Chào bạn"; "Chào bạn"; } // Gọi hàm chaoHoi(); (); Kết quả, trên màn hình hiện ra: VI.2. Hàm có tham sốCác hàm không chứa tham số có mức độ linh hoạt không cao. Do đó, để tạo ra các chức năng tùy biến, linh hoạt chúng ta sẽ thường sử dụng hàm có tham số.
Ở ví dụ bên dưới đây, hàm của chúng ta nhận một tham số, bình phương nó và in ra kết quả: function tinhBinhPhuong($x) { tinhBinhPhuong($x) { $x = $x * $x; = $x * $x; echo $x; $x; } Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng hàm tinhBinhPhuong(9); // Kết quả: 81(9); // Kết quả: 81 tinhBinhPhuong(4); // Kết quả: 16(4); // Kết quả: 16 tinhBinhPhuong(5); // Kết quả: 25 (5); // Kết quả: 25 Bạn cũng có thể thêm nhiều tham số, phân tách nhau bằng dấu phẩy Ví dụ: function tinhVanToc($quang_duong, $thoi_gian) { tinhVanToc($quang_duong, $thoi_gian) { $van_toc = $quang_duong / $thoi_gian; = $quang_duong / $thoi_gian; echo "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; } Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng hàm tinhBinhPhuong(9); // Kết quả: 81 tinhBinhPhuong(4); // Kết quả: 16 tinhBinhPhuong(5); // Kết quả: 25 (1000, 60); Bạn cũng có thể thêm nhiều tham số, phân tách nhau bằng dấu phẩy Ví dụ: echo "Vận tốc bằng: $van_toc m/s";Lưu ý: Khi bạn định nghĩa hàm thì biến truyền cho hàm được gọi là tham số (parameters), nhưng khi gọi hàm, truyền giá trị vào thì nó được gọi là đối số (argument). Bây giờ chúng ta gọi hàm để tính vận tốc:// Thời gian đi hết là: 60s
Ví dụ: echo "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; Bây giờ chúng ta gọi hàm để tính vận tốc: setThongTin($ten, $tuoi = "không rõ") { // Thời gian đi hết là: 60s "Tên: $ten - Tuổi $tuoi"; } Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng hàm tinhBinhPhuong(9); // Kết quả: 81 tinhBinhPhuong(4); // Kết quả: 16("Ngọc Anh", 18); Bạn cũng có thể thêm nhiều tham số, phân tách nhau bằng dấu phẩy Ví dụ: echo "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; Bây giờ chúng ta gọi hàm để tính vận tốc:("Vũ Hà"); // Thời gian đi hết là: 60s // Tính vận tốc tinhVanToc(1000, 60); Lưu ý: Bạn cần đặt những đối số mặc định ở cuối, nếu không hàm sẽ không hoạt động đúng mong đợi. Kết quả:Vận tốc bằng: 16.666666666667 m/s function tinhVanToc($quang_duong, $thoi_gian) { tinhVanToc($quang_duong, $thoi_gian) { $van_toc = $quang_duong / $thoi_gian; = $quang_duong / $thoi_gian; echo "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; } Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng hàm Bạn cũng có thể thêm nhiều tham số, phân tách nhau bằng dấu phẩy Ví dụ: echo "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; function tinhVanToc(int $quang_duong, int $thoi_gian) { tinhVanToc(int $quang_duong, int $thoi_gian) { Bây giờ chúng ta gọi hàm để tính vận tốc: = $quang_duong / $thoi_gian; echo "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; } Bây giờ chúng ta gọi hàm để tính vận tốc:("1000 mét", 60); // Thời gian đi hết là: 60s Ví dụ: echo "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; Bây giờ chúng ta gọi hàm để tính vận tốc: // Thời gian đi hết là: 60s // Tính vận tốc declare(strict_types=1); tinhVanToc(1000, 60); // Tính vận tốc declare(strict_types=1); tinhVanToc(1000, 60); function tinhVanToc(int $quang_duong, int $thoi_gian) { tinhVanToc(int $quang_duong, int $thoi_gian) { $van_toc = $quang_duong / $thoi_gian; = $quang_duong / $thoi_gian; Kết quả: "Vận tốc bằng: $van_toc m/s"; } Bây giờ chúng ta gọi hàm để tính vận tốc:("1000 mét", 60); // Thời gian đi hết là: 60s // Tính vận tốc tinhVanToc(1000, 60);Kết quả: Câu lệnh function tinhVanToc($quang_duong, $thoi_gian){ tinhVanToc($quang_duong, $thoi_gian){ $van_toc = $quang_duong / $thoi_gian; = $quang_duong / $thoi_gian; return $van_toc; $van_toc; } echo tinhVanToc(1000, 60); tinhVanToc(1000, 60); Kết quả: > Lưu ý: Nếu bỏ qua Từ PHP 7, chúng ta có thể khai báo kiểu cho câu lệnh Giống như với khai báo kiểu cho các đối số của hàm, bằng cách kích hoạt chế độ strict, nó sẽ tạo ra lỗi nghiêm trọng "Fatal Error" nếu kiểu trả về không khớp. Ví dụ: declare(strict_types=1); // Hàm tính vận tốc function tinhVanToc(int $quang_duong, int $thoi_gian) : int{ tinhVanToc(int $quang_duong, int $thoi_gian) : int{ $van_toc = $quang_duong / $thoi_gian; = $quang_duong / $thoi_gian; return $van_toc; $van_toc; } echo tinhVanToc(1000, 60); tinhVanToc(1000, 60); Kết quả: > Lưu ý: Nếu bỏ qua declare(strict_types=1); // Hàm tính vận tốc function tinhVanToc(int $quang_duong, int $thoi_gian) : int{ tinhVanToc(int $quang_duong, int $thoi_gian) : int{ $van_toc = $quang_duong / $thoi_gian; = $quang_duong / $thoi_gian; return (int)$van_toc; (int)$van_toc; } echo tinhVanToc(1000, 60); tinhVanToc(1000, 60); Kết quả: > Lưu ý: Nếu bỏ qua ?>69, hàm về sẽ trả về giá trị ?>72. Và một hàm không thể trả về nhiều giá trị, nhưng trả về một mảng sẽ tạo ra kết quả tương tự. Từ PHP 7, chúng ta có thể khai báo kiểu cho câu lệnh Giống như với khai báo kiểu cho các đối số của hàm, bằng cách kích hoạt chế độ strict, nó sẽ tạo ra lỗi nghiêm trọng "Fatal Error" nếu kiểu trả về không khớp.truyền bằng tham chiếu (pass by reference), các thay đổi đối với đối số cũng thay đổi biến được truyền vào. Ví dụ: function congDiem(&$diem) { congDiem(&$diem) { $value += 3; += 3; } $diem = 4; = 4; congDiem($diem);($diem); // Biến $diem hiện tại // Hàm tính vận tốc Kết quả chương trình trên sẽ ném ra một lỗi "Fatal Error". $diem; Kết quả: > Lưu ý: Nếu bỏ qua ?>69, hàm về sẽ trả về giá trị ?>72. Và một hàm không thể trả về nhiều giá trị, nhưng trả về một mảng sẽ tạo ra kết quả tương tự. Từ PHP 7, chúng ta có thể khai báo kiểu cho câu lệnh Giống như với khai báo kiểu cho các đối số của hàm, bằng cách kích hoạt chế độ strict, nó sẽ tạo ra lỗi nghiêm trọng "Fatal Error" nếu kiểu trả về không khớp.superglobals trong PHP thông qua bất kỳ hàm, lớp hoặc tệp nào. Ví dụ:$_SERVER, $GLOBALS, $_REQUEST, $_POST, $_GET, $_FILES, $_ENV, $_COOKIE, $_SESSION. VII.1. $_SERVER trong PHP// Hàm tính vận tốc là một mảng bao gồm thông tin như tiêu đề, đường dẫn và vị trí tập lệnh. Các item trong mảng này được tạo bởi máy chủ web. Kết quả chương trình trên sẽ ném ra một lỗi "Fatal Error". Do đó bạn cần điều chỉnh kiểu dữ liệu trả về cho đúng với khai báo. Ở đây, chúng ta có thể chuyển đổi kết quả thành kiểu VI.6. Truyền tham chiếu Trong PHP, các đối số thường được truyền theo giá trị, có nghĩa là một bản sao của giá trị được sử dụng trong hàm và biến được truyền vào hàm không thể thay đổi. echo $_SERVER['HTTP_HOST']; $_SERVER['HTTP_HOST']; Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể tạo ra các hàm linh hoạt hơn nữa bằng cách truyền bằng tham chiếu (pass by reference), các thay đổi đối với đối số cũng thay đổi biến được truyền vào. Để biến đối số hàm thành tham chiếu, chúng ta sử dụng toán tử // Biến $diem hiện tại // có giá trị là: $host = $_SERVER['HTTP_HOST']; = $_SERVER['HTTP_HOST']; $image_path = $host.'/images/'; = $host.'/images/'; echo $diem; > VII. Siêu biến trong PHP Siêu biến (Superglobal) là một biến được xác định trước luôn có thể truy cập được, bất kể phạm vi. 'config.php'; Bạn có thể truy cập các superglobals trong PHP thông qua bất kỳ hàm, lớp hoặc tệp nào. ' echo $diem; > VII. Siêu biến trong PHP Siêu biến (Superglobal) là một biến được xác định trước luôn có thể truy cập được, bất kể phạm vi.tại đây) Bạn có thể truy cập các superglobals trong PHP thông qua bất kỳ hàm, lớp hoặc tệp nào.Các biến superglobal của PHP là $_SERVER, $GLOBALS, $_REQUEST, $_POST, $_GET, $_FILES, $_ENV, $_COOKIE, $_SESSION.$_GET và $_POST hỗ trợ trong việc thu thập dữ liệu. Tuy nhiên, để hiểu về chúng bạn cần phải hiểu về Form trước đã. VII.1. $_SERVER trong PHPinput và một nút submit. <form action="welcome.php" method="post"> // Hàm tính vận tốcp>Tên: <input type="text" name="name" />p> Kết quả chương trình trên sẽ ném ra một lỗi "Fatal Error".p>Tuổi: <input type="text" name="age" />p> <p><input type="submit" name="submit" value="Gửi" />p> // Hàm tính vận tốcform> Kết quả chương trình trên sẽ ném ra một lỗi "Fatal Error". Do đó bạn cần điều chỉnh kiểu dữ liệu trả về cho đúng với khai báo. Ở đây, chúng ta có thể chuyển đổi kết quả thành kiểu VI.6. Truyền tham chiếu Trong PHP, các đối số thường được truyền theo giá trị, có nghĩa là một bản sao của giá trị được sử dụng trong hàm và biến được truyền vào hàm không thể thay đổi. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể tạo ra các hàm linh hoạt hơn nữa bằng cách truyền bằng tham chiếu (pass by reference), các thay đổi đối với đối số cũng thay đổi biến được truyền vào. <body> // Hàm tính vận tốc echo $_POST["name"]; ?> <br/> Kết quả chương trình trên sẽ ném ra một lỗi "Fatal Error". echo $_POST["age"]; ?> body> // Hàm tính vận tốchtml> Kết quả chương trình trên sẽ ném ra một lỗi "Fatal Error".Gửi, kết quả chương trình điều hướng chúng ta đến trang Mảng siêu cấp $_POST chứa các cặp Vì thế, lưu ý khi viết HTML đối với các trường cần thiết bạn cần phải nhập thuộc tính VII.3. POST trong PHPChúng ta có hai phương thức để gửi biểu mẫu là GET và POST.GET và POST. Thông tin được gửi từ một biểu mẫu qua phương thức POST được ẩn đi, vì tất cả các name / value đều được nhúng trong nội dung của HTTP request. Ngoài ra, không có giới hạn về số lượng thông tin được gửi. Hơn nữa, POST hỗ trợ chức năng nâng cao như hỗ trợ đầu vào nhị phân nhiều phần trong khi tải tệp lên máy chủ. Tuy nhiên, không thể đánh dấu trang vì các giá trị đã gửi không hiển thị. Đối với các dữ liệu nhạy cảm, tốt nhất là sử dụng phương thức POST. VII.4. Phương thức GETKhông giống như POST, thông tin được gửi qua biểu mẫu sử dụng phương thức GET được hiển thị cho mọi người (tất cả các tên biến và giá trị được hiển thị trong URL).GET được hiển thị cho mọi người (tất cả các tên biến và giá trị được hiển thị trong URL). GET cũng đặt giới hạn về số lượng thông tin có thể được gửi là khoảng 2000 ký tự. Tuy nhiên, vì các biến được hiển thị trong URL, nên có thể đánh dấu trang, điều này có thể hữu ích trong một số trường hợp. Bây giờ, quay lại ví dụ trước, thay vì chỉ định <form action="welcome.php" method="get"> Tên: p>Tên: <input type="text" name="name" />p> Tuổi: p>Tuổi: <input type="text" name="age" />p> <p><input type="submit" name="submit" value="Gửi" />p> Tên: form> Tuổi: $_GET để lấy dữ liệu: <body> Tên: echo $_GET["name"]; ?> <br/> Tuổi: echo $_GET["age"]; ?> body> Tên: html> Tuổi:
Trong file Tuổi:Kết quả khi submit dữ liệu ta được: (phiên làm việc), sử dụng session giúp bạn có thể lưu trữ thông tin trong các biến, được sử dụng trên nhiều trang. Hãy để ý url, dữ liệu bạn gửi theo phương thức GET giờ đây được hiển thị rõ ràng. Vì thế, đối với các dữ liệu nhạy cảm, mật khẩu thì đừng bao giờ sử dụng GET.> Lưu ý: Đối với các trường nhận dữ liệu đầu vào từ người dùng bạn luôn phải lọc / làm sạch dữ liệu trước khi gửi về server để xử lý, tránh tin tặc lợi dụng. VII.5. SESSION trong PHP Session (phiên làm việc), sử dụng session giúp bạn có thể lưu trữ thông tin trong các biến, được sử dụng trên nhiều trang.session được bắt đầu bằng cách sử dụng hàm Tuy nhiên, t heo mặc định, các biến session tồn tại cho đến khi người dùng đóng trình duyệt. session_start();(); Và thông tin session không được lưu trữ trên máy tính của người dùng, giống như với cookie. Bắt đầu một session["name"] = "Ngọc Anh"; $_SESSION["age"] = 18;["age"] = 18; Một session được bắt đầu bằng cách sử dụng hàm Sử dụng mảng siêu cấp // Bắt đầu session // Lưu dữ liệu session// Start the session session_start();(); $_SESSION["name"] = "Ngọc Anh";> DOCTYPE html> <html> <body> Tên: "Chào bạn " . $_SESSION["name"]; $_SESSION["name"] = "Ngọc Anh";> body> Tên: html> Tuổi:
Trong file Chào bạn
Hãy để ý url, dữ liệu bạn gửi theo phương thức GET giờ đây được hiển thị rõ ràng.Vì thế, đối với các dữ liệu nhạy cảm, mật khẩu thì đừng bao giờ sử dụng GET. thường được sử dụng để xác định, cá nhân hóa người dùng. Cookie là một tệp dữ liệu nhỏ mà máy chủ nhúng vào máy tính của người dùng. > Lưu ý: Đối với các trường nhận dữ liệu đầu vào từ người dùng bạn luôn phải lọc / làm sạch dữ liệu trước khi gửi về server để xử lý, tránh tin tặc lợi dụng. VII.5. SESSION trong PHP Session (phiên làm việc), sử dụng session giúp bạn có thể lưu trữ thông tin trong các biến, được sử dụng trên nhiều trang.(name, value, expire, path, domain, secure, httponly); Tuy nhiên, t
> Lưu ý: Tham số name là bắt buộc. Các tham số khác là tùy chọnLưu ý: Tham số name là bắt buộc. Các tham số khác là tùy chọn Ví dụ thiết lập cookie có tên là $value = "Ngọc Anh"; = "Ngọc Anh"; // Thiết lập cookie setcookie("user", $value, time() + (86400 * 30), '/');("user", $value, time() + (86400 * 30), '/'); ?> > Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng dữ liệu từ cookie bằng cách truy cập mảng $value = "Ngọc Anh"; = "Ngọc Anh"; // Thiết lập cookie setcookie("user", $value, time() + (86400 * 30), '/');("user", $value, time() + (86400 * 30), '/'); ?> > Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng dữ liệu từ cookie bằng cách truy cập mảng Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng dữ liệu từ cookie bằng cách truy cập mảng Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng dữ liệu từ cookie bằng cách truy cập mảng Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng dữ liệu từ cookie bằng cách truy cập mảng if(isset($_COOKIE['user'])) {(isset($_COOKIE['user'])) { // Truy cập value của cookie // Truy cập value của cookie "Tên người dùng: ". $_COOKIE['user']; echo "Tên người dùng: ". $_COOKIE['user']; }> Bây giờ, chúng ta có thể sử dụng dữ liệu từ cookie bằng cách truy cập mảng html> // Truy cập value của cookie Lưu ý: Hàm setcookie() phải được thiết lập trước bất kỳ thẻ HTML nào. echo "Tên người dùng: ". $_COOKIE['user'];ĐỪNG BAO GIỜ lưu trữ thông tin nhạy cảm trong cookie. }?> Để tránh lỗi, chúng ta sử dụng hàm isset() để kiểm tra xem cookie có tồn tại hay không, sau đó mới lấy dữ liệu.> Lưu ý: Hàm setcookie() phải được thiết lập trước bất kỳ thẻ HTML nào. Giá trị của cookie được mã hóa tự động khi cookie được gửi đi và tự động được giải mã khi nhận được. Tuy nhiên, ĐỪNG BAO GIỜ lưu trữ thông tin nhạy cảm trong cookie. VIII. LÀM VIỆC VỚI FILE TRONG PHP = fopen("file.txt", "w"); Làm việc với file là một trong những công việc phổ biến nhất trong lập trình, vì vậy PHP cung cấp cho chúng ta các phương thức hỗ trợ Create, Read, Upload và Edit file.
$myfile = fopen("sinh-vien.txt", "w"); = fopen("sinh-vien.txt", "w");
fwrite($myfile, $txt);($myfile, $txt); Khi bạn đã có mở được file và cho phép ghi, bạn có thể sử dụng hàm fwrite($myfile, $txt);($myfile, $txt); Ví dụ dưới đây ghi một vài tên vào một tệp mới có tên // Mở file và cho phép ghi($myfile); // Viết vào file vừa mở $txt = "Ngọc Anh\n"; $txt = "Vũ Hà\n";Lưu ý: Để giảm thiểu các vấn đề về bảo mật, luôn luôn đóng file bằng // Đóng filefclose($myfile); append. Ký hiệu
$myfile = fopen("sinh-vien.txt", "a"); = fopen("sinh-vien.txt", "a");
fwrite($myfile, $txt);($myfile, $txt); Ví dụ dưới đây ghi một vài tên vào một tệp mới có tên // Mở file và cho phép ghi($myfile); // Viết vào file vừa mở $txt = "Ngọc Anh\n"; $txt = "Vũ Hà\n"; // Đóng file fclose($myfile); if(isset($_POST['email'])) {(isset($_POST['email'])) { Ký hiệu $email = $_POST['email']; = $_POST['email']; Kết quả, vào thư mục dự án ta thấy có một file mới với nội dung như thế này: $handle = fopen('contact.txt', 'a'); = fopen('contact.txt', 'a'); > Lưu ý: Để giảm thiểu các vấn đề về bảo mật, luôn luôn đóng file bằng VIII.2. Thêm vào một file($handle, $email."\n"); Ví dụ dưới đây ghi một vài tên vào một tệp mới có tên // Mở file và cho phép ghi($handle); } ?> > <form method="post"> Email: <input type="text" name="email" /> <input type="submit" name="submit" value="Đăng ký liên hệ" /> form> Chạy file Kết quả, mở thư mục dự án ta thấy có một file mới tên là
VIII.3. Đọc file trong PHPHàm file() đọc toàn bộ tệp thành một mảng. Mỗi phần tử trong mảng tương ứng với một dòng trong tệp.file() đọc toàn bộ tệp thành một mảng. Mỗi phần tử trong mảng tương ứng với một dòng trong tệp. Ví dụ: Đọc file File // Đọc file và gán mảng trả về // cho biến $read $read = file('sinh-vien.txt'); = file('sinh-vien.txt'); // Lặp qua từng phần tử của mảng và nối // từng phần tử lại với nhau foreach ($read as $line) { ($read as $line) { echo $line . ", "; $line . ", "; } Kết quả ta được: Trong ví dụ này chúng ta thấy ở cuối còn có 1 dấu phẩy bị thừa. Để kết quả đẹp hơn, chúng ta sẽ chỉ in dấu phẩy ở các hàng trước, trừ hàng cuối cùng: File // Đọc file và gán mảng trả về // cho biến $read $read = file('sinh-vien.txt'); = file('sinh-vien.txt'); // Lặp qua từng phần tử của mảng và nối $count = count($read); = count($read); $i = 1; = 1; // Lặp qua từng phần tử của mảng và nối // từng phần tử lại với nhau foreach ($read as $line) { ($read as $line) { echo $line; $line; echo $line . ", "; } if ($i ($i < $count) { echo ", "; ", "; } $i++;++; } Kết quả ta được: Trong ví dụ này chúng ta thấy ở cuối còn có 1 dấu phẩy bị thừa. Để kết quả đẹp hơn, chúng ta sẽ chỉ in dấu phẩy ở các hàng trước, trừ hàng cuối cùng: // Tính số phần tử của mảng// Thêm phân tách mỗi phần tử (OOP - Object Oriented Programming) là một phương pháp lập trình nhằm làm cho lập trình giống với thế giới thực hơn, mô hình hóa đối tượng thực tế vào trong máy tính. // trừ phần tử cuối Như vậy, trong phần này bạn đã biết cơ bản về cách thao tác đọc file, ghi file với PHP. Tuy nhiên, còn có rất nhiều vấn đề trong thao tác với file mà mình không thể đi sâu hết, bạn hãy tự tìm hiểu thêm nhé. IX. LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG (OOP) VỚI PHPLập trình hướng đối tượng (OOP - Object Oriented Programming) là một phương pháp lập trình nhằm làm cho lập trình giống với thế giới thực hơn, mô hình hóa đối tượng thực tế vào trong máy tính. Các đối tượng (Object) được tạo bằng cách sử dụng các lớp (Class), là trọng tâm trong phương pháp OOP. Lớp mô tả đối tượng sẽ là gì, nhưng tách biệt với chính đối tượng. IX.1. Class trong PHPproperties) để xác định các thuộc tính của một đối tượng và các hàm, trong lớp thì gọi là phương thức (methods), để xác định hành vi của một đối tượng. Một lớp (Class) trong PHP được coi là bản thiết kế (blueprint), mô tả hoặc định nghĩa của một đối tượng.
Hãy xem các ví dụ minh họa sau: class SinhVien { SinhVien { Như bạn thấy, lớp là một bản thiết kế, từ lớp đó, ta có thể tạo ra các đối tượng khác nhau với các thuộc tính, phương thức khác nhau. $ten; // Thuộc tính Trong PHP, một lớp có thể bao gồm các biến thành viên được gọi là thuộc tính (properties) để xác định các thuộc tính của một đối tượng và các hàm, trong lớp thì gọi là phương thức (methods), để xác định hành vi của một đối tượng. $tuoi; // Thuộc tính Định nghĩa lớp bắt đầu bằng từ khóa // Ví dụ tạo class trong PHP "Đang học bài..."; } }
// Thêm phân tách mỗi phần tử // trừ phần tử cuối Như vậy, trong phần này bạn đã biết cơ bản về cách thao tác đọc file, ghi file với PHP. Tuy nhiên, còn có rất nhiều vấn đề trong thao tác với file mà mình không thể đi sâu hết, bạn hãy tự tìm hiểu thêm nhé.Note: Có những từ khóa chỉ định phạm vi truy cập (hiển thị) khác và chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng trong phần sau.IX. LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG (OOP) VỚI PHP Lập trình hướng đối tượng (OOP - Object Oriented Programming) là một phương pháp lập trình nhằm làm cho lập trình giống với thế giới thực hơn, mô hình hóa đối tượng thực tế vào trong máy tính.Các đối tượng (Object) được tạo bằng cách sử dụng các lớp (Class), là trọng tâm trong phương pháp OOP. Lớp mô tả đối tượng sẽ là gì, nhưng tách biệt với chính đối tượng. IX.1. Class trong PHP Một lớp (Class) trong PHP được coi là bản thiết kế (blueprint), mô tả hoặc định nghĩa của một đối tượng. Hãy xem các ví dụ minh họa sau: Như bạn thấy, lớp là một bản thiết kế, từ lớp đó, ta có thể tạo ra các đối tượng khác nhau với các thuộc tính, phương thức khác nhau. Hãy xem các ví dụ minh họa sau: class SinhVien { SinhVien { Như bạn thấy, lớp là một bản thiết kế, từ lớp đó, ta có thể tạo ra các đối tượng khác nhau với các thuộc tính, phương thức khác nhau. $ten; // Thuộc tính public $tuoi; // Thuộc tính $tuoi; // Thuộc tính public function hocBai () { // Phương thức function hocBai () { // Phương thức echo $this -> ten . " đang học bài..."; $this -> ten . " đang học bài..."; } } // Tạo đối tượng mới $sv1 = new SinhVien(); = new SinhVien(); // Gán giá trị cho thuộc tính // của đối tượng sv1 $sv1 -> ten = "Ngọc Anh"; -> ten = "Ngọc Anh"; // Truy cập thuộc tính echo $sv1 -> ten; $sv1 -> ten; echo ""; " // Gọi phương thức $sv1 -> hocBai(); -> hocBai(); Kết quả: Ngọc Anh Ngọc Anh đang học bài Bạn thấy từ Ở đây Khi làm việc bên trong một phương thức, hãy sử dụng Ví dụ: // Ví dụ tạo class trong PHP class SinhVien { SinhVien { public $ten; // Thuộc tính $ten; // Thuộc tính public $tuoi; // Thuộc tính $tuoi; // Thuộc tính public function hocBai () { // Phương thức function hocBai () { // Phương thức echo $this -> ten . " đang học bài..."; $this -> ten . " đang học bài..."; } } // Tạo đối tượng mới // Gán giá trị cho thuộc tính = new SinhVien(); $sv2 = new SinhVien(); = new SinhVien(); // của đối tượng sv1 $sv1 -> ten = "Ngọc Anh"; -> ten = "Ngọc Anh"; // Truy cập thuộc tính -> ten = "Vũ Hà"; // Gọi phương thức $sv1 -> hocBai(); -> hocBai(); $sv1 -> hocBai(); " Kết quả: Ngọc Anh Ngọc Anh đang học bài -> hocBai(); Kết quả: Ngọc Anh Ngọc Anh đang học bài Bạn thấy từ Ở đây echo73 là một biến giả là một tham chiếu đến đối tượng đang gọi. Khi làm việc bên trong một phương thức, hãy sử dụng Ví dụ: // Ví dụ tạo class trong PHPLưu ý: public $ten; // Thuộc tính class SinhVien { SinhVien { public function hocBai () { // Phương thức // Tạo 2 đối tượng mới function __construct () { $sv1 = new SinhVien(); "Đã tạo đối tượng mới"; } } // Tạo đối tượng mới = new SinhVien(); // Gán giá trị cho thuộc tính // của đối tượng sv1 Ví dụ: // Ví dụ tạo class trong PHP $ten; public $tuoi; $tuoi; public $ten; // Thuộc tính public function __construct ($ten, $tuoi) { function __construct ($ten, $tuoi) { $this -> ten = $ten; -> ten = $ten; $this -> tuoi = $tuoi; -> tuoi = $tuoi; } } public function hocBai () { // Phương thức // Tạo 2 đối tượng mới = new SinhVien("Ngọc Anh", 18); $sv1 = new SinhVien(); = new SinhVien("Vũ Hà", 19); // Gán tên cho các sinh viên $sv2 -> ten = "Vũ Hà"; $sv1 -> ten . " " . $sv1 -> tuoi . " tuổi"; echo ""; " // Gọi phương thức của $sv1 $sv2 -> ten . " " . $sv2 -> tuoi . " tuổi"; Kết quả: Ngọc Anh Ngọc Anh đang học bài Bạn thấy từ Ở đây Khi làm việc bên trong một phương thức, hãy sử dụng class SinhVien { SinhVien { Ví dụ: public function __destruct() { function __destruct() { // Ví dụ tạo class trong PHP "Đối tượng đã bị hủy"; } } public function hocBai () { // Phương thức // Tạo đối tượng mới = new SinhVien(); Kết quả: Ngọc Anh Ngọc Anh đang học bài Bạn thấy từ Ở đây Khi làm việc bên trong một phương thức, hãy sử dụng Ví dụ: rất hữu ích để thực hiện các tác vụ nhất định khi đối tượng kết thúc vòng đời của nó. Ví dụ: Giải phóng tài nguyên, log file, đóng kết nối cơ sở dữ liệu, v.v. Theo mặc định, PHP sẽ giải phóng tất cả các tài nguyên khi một tập lệnh kết thúc quá trình thực thi của nó. IX.3. Kế thừa lớp trong PHPCác lớp có thể kế thừa các phương thức và thuộc tính của một lớp khác. Lớp kế thừa các phương thức và thuộc tính được gọi là lớp con (sub-class). Lớp cho kế thừa và lớp cha (parent-class).lớp con (sub-class). Lớp cho kế thừa và lớp cha (parent-class). Để đạt được kế thừa, chúng ta sử dụng từ khóa Ví dụ: Chúng ta tạo lớp cha la File class DongVat { DongVat { public $ten; $ten; public function an() { function an() { echo "Đang ăn..."; "Đang ăn..."; } } // Class con class Cho extends DongVat { Cho extends DongVat { // } // $milu = new Cho(); = new Cho(); // Khởi tạo đối tượng từ class con // Gọi phương thức an() -> an(); $milu -> an(); Kết quả: Như vậy, lớp Phương thức khởi tạo cha là không được gọi ngầm nếu lớp con định nghĩa một phương thức khởi tạo riêng. Tuy nhiên, nếu con không định nghĩa một phương thức khởi tạo thì nó sẽ được kế thừa từ lớp cha nếu nó không được khai báo làecho 94Lưu ý: Để tăng thêm kiểm soát đối tượng, bạn có thể chỉ định các từ khóa chỉ định mức độ
truy cập.> Lưu ý: Để tăng thêm kiểm soát đối tượng, bạn có thể chỉ định các từ khóa chỉ định mức độ truy cập. Mức độ truy cập cũng như khả năng hiển thị (visibility), các phương thức, thuộc tính hiển thị đến đầu thì được truy cập đến đó. Cho đến lúc này, chúng ta đã sử dụng từ khóa
Thuộc tính lớp phải luôn phải được chỉ định mức độ hiển thị (truy cập). Nhưng các phương thức lại không bắt buộc. Tuy nhiên, phương thức không được chỉ định Trong kế thừa chúng ta có một khái niệm rất quan trọng, đó là Interface.Interface chỉ định danh sách các phương thức mà một lớp phải triển khai. Một Interface chỉ định danh sách các phương thức mà một lớp phải triển khai. Tuy nhiên, bản thân interface không triển khai cụ thể phương thức nào (chỉ có tên và mức độ truy cập phải là public).
Từ khóa Ví dụ: Interface interface IDongVat { IDongVat { public function an(); function an(); File } Các phương thức của Interface chỉ được triển khai cụ thể khi có class triển khai Interface đó. Lưu ý là phương thức File interface IDongVat { IDongVat { public function an(); function an(); } // Cho implements IDongVat { // Khởi tạo đối tượng từ class con public function an() { function an() { // Gọi phương thức an() "Đang gặm xương } } class Meo implements IDongVat { Meo implements IDongVat { // Khởi tạo đối tượng từ class con public function an() { function an() { // Gọi phương thức an() "Đang ăn cá } } // $milu = new Cho(); = new Cho(); // Khởi tạo đối tượng từ class con $milu -> an(); -> an(); // Gọi phương thức an() $mimi = new Meo(); = new Meo(); // Khởi tạo đối tượng từ class con // Gọi phương thức an() -> an(); $milu -> an(); Kết quả:Lưu ý: Class triển khai một interface bắt buộc phải triển khai cụ thể cho các phương thức của interface hoặc biến nó thành phương thức trừu tượng Như vậy, lớp Phương thức khởi tạo cha là không được gọi ngầm nếu lớp con định nghĩa một phương thức khởi tạo riêng. class MeoNha implements IDongVat, IMeoRung, IHo, IBao { MeoNha implements IDongVat, IMeoRung, IHo, IBao { Tuy nhiên, nếu con không định nghĩa một phương thức khởi tạo thì nó sẽ được kế thừa từ lớp cha nếu nó không được khai báo là > Lưu ý: Để tăng thêm kiểm soát đối tượng, bạn có thể chỉ định các từ khóa chỉ định mức độ truy cập. // ở đây } Ngoài việc kế thừa từ lớp, Interface như thông thường, chúng ta còn có thể kế thừa từ lớp trừu tượng (hay còn gọi là abstract class).lớp trừu tượng (hay còn gọi là abstract class). Trong đó:
File abstract class Cho { class Cho { private $mauLong; $mauLong; // Phương thức trừu tượng abstract public function an(); public function an(); // Phương thức thiết lập màu lông cho chó public function setMauLong($mauSac) { function setMauLong($mauSac) { $this -> mauLong = $mauSac; -> mauLong = $mauSac; } // Phương thức lấy màu lông public function getMauLong() { function getMauLong() { return $this -> mauLong; $this -> mauLong; } // Phương thức lấy màu lông public function getMauLong() { class ChoCo extends Cho { ChoCo extends Cho { public function an() { function an() { } "Ăn cơm chan canh"; } // Phương thức lấy màu lông public function getMauLong() { $cauVang = new ChoCo(); = new ChoCo(); } // Kế thừa lớp trừu tượng -> setMauLong("Vàng"); echo "Ăn cơm chan canh"; echo $cauVang -> getMauLong(); $cauVang -> getMauLong(); echo ""; " // Khởi tạo đối tượng mới từ class ChoCo // Thiết lập màu lông -> an(); $cauVang -> setMauLong("Vàng"); // In ra màu lôngLưu ý: Các phương thức trừu tượng chỉ có thể xuất hiện trong lớp trừu tượng. // Gọi phương thức an()$cauVang -> an(); Kết quả khi chạy chương trình ta được: > Lưu ý: Các phương thức trừu tượng chỉ có thể xuất hiện trong lớp trừu tượng. IX.4. Từ khóa stactic và final trong PHP Từ khóa static $tuoi = 18; $tuoi = 18; // Phương thức lấy màu lông public function getMauLong() { } // Kế thừa lớp trừu tượng SinhVien::$tuoiToiThieu; echo "Ăn cơm chan canh"; // Khởi tạo đối tượng mới từ class ChoCo // Thiết lập màu lông Từ khóa static $tuoiToiThieu = 18; $tuoiToiThieu = 18; Một thuộc tính / phương thức static của một lớp có thể được truy cập mà không cần tạo một đối tượng của lớp đó. static function thongBao() { function thongBao() { public function getMauLong() { } echo self::$tuoiToiThieu; self::$tuoiToiThieu; } // Phương thức lấy màu lông public function getMauLong() { } // Kế thừa lớp trừu tượng::thongBao(); echo "Ăn cơm chan canh"; // Khởi tạo đối tượng mới từ class ChoCoLưu ý: Đối tượng của lớp không thể truy cập thuộc tính static. Tuy nhiên, nó có thể truy cập phương thức static. // Thiết lập màu lôngfinnal trong PHP định nghĩa các phương thức không thể bị ghi đè trong các lớp con. Các lớp được định nghĩa là final cũng không thể được kế thừa. $cauVang -> setMauLong("Vàng"); // In ra màu lông // Gọi phương thức an() final function thongBao () { function thongBao () { $cauVang -> an(); "Đây là một sinh viên"; } // Phương thức lấy màu lông public function getMauLong() { SinhVienNamNhat extends SinhVien { } // Kế thừa lớp trừu tượng public function thongBao () { function thongBao () { echo "Ăn cơm chan canh"; "Đây là một sinh viên năm nhất"; } } // Phương thức lấy màu lông final class SinhVien {} class SinhVien {} public function getMauLong() { } SinhVienNamNhat extends SinhVien {} // Kế thừa lớp trừu tượngLưu ý: Có
một điểm đặc biệt, trong PHP các thuộc tính không thể được đánh dấu là echo "Ăn cơm chan canh";// Khởi tạo đối tượng mới từ class ChoCotự học Lập trình PHP cơ bản này mình đã giúp bạn tìm hiểu về những khái niệm quan trọng và căn bản nhất của ngôn ngữ PHP. Điểm đặc biệt ở series này không phải giúp bạn làm chủ ngôn ngữ PHP mà là giúp bạn làm quen với ngôn ngữ này và thoải mái khi tiếp tục học sâu hơn, học lập trình web với PHP. Nếu bạn chịu khó code lại mỗi ví dụ ít nhất 1, 2 lần thì mình tin chắc là nền tảng PHP của bạn cũng khá ổn. Giờ đây bạn hoàn toàn có đủ kiến thức, tự tin để tham dự các KHÓA HỌC PHP chuyên sâu ở các trung tâm đào tạo lập trình hay các khóa học Online trên Udemy, Coursera, Edumall...KHÓA HỌC PHP chuyên sâu ở các trung tâm đào tạo lập trình hay các khóa học Online trên Udemy, Coursera, Edumall... Nếu bạn muốn học PHP chuyên sâu với chuyên gia doanh nghiệp thì...học PHP chuyên sâu với chuyên gia doanh nghiệp thì... LIÊN HỆ TƯ VẤN NGAY! Chúc bạn thành công với ngôn ngữ PHP này! --- HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI Học Lập trình chất lượng cao (Since 2002). Học thực tế + Tuyển dụng ngay! Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội SĐT: 02435574074 - 0383.180086 Email: Fanpage: https://facebook.com/NIIT.ICT/ #niit #icthanoi #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #java #php #python |